Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 24. Sinh sản ở thực vật trang 81, 82, 83 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

Cuộn nhanh đến câu

24.1

Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

A. Thân.

B. Lá.

C. Rễ.

D. Hạt.


24.2

Sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của loài thực vật nào sau đây?

A. Cây cam.

B. Cây táo.

C. Dương xỉ.

D. Cây thông.


24.3

Ở khoai lang, cây con được sinh ra từ

A. thân củ.

B. rễ củ.

C. thân rễ.

D. lá.


24.4

Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?

A. Nuôi cấy mô tế bào.

B. Giâm.

C. Chiết.

D. Ghép.


24.5

Để tạo được giống cây hoa giấy ngũ sắc phục vụ cho nhu cầu trang trí của người dân, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?

A. Nuôi cấy mô tế bào.

B. Giâm.

C. Chiết.

D. Ghép.


24.6

Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa?

A. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo bốn giao tử đực.

B. Tế bào mẹ trong bao phấn nguyên phân hai lần cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.

C. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho hai hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.

D. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.


24.7

Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?

A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.

B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.

C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.

D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.


24.8

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về sự hình thành hạt và quả?

(1) Noãn thụ tinh phát triển thành hạt, bầu nhuỵ dày lên phát triển thành quả.

(2) Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây trưởng thành.

(3) Hạt được chia thành hạt có nội nhũ (ở cây Hai lá mầm) và hạt không có nội nhũ (ở cây Một lá mầm).

(4) Hạt có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây con.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


24.9

Khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.

(2) Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.

(3) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.

(4) Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng và thời gian thu hoạch nhưng không thể biết trước được đặc tính của quả.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


24.10

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính ở thực vật trong thực tiễn?

(1) Tạo cây ngô hạt tím dẻo, bắp to bằng phương pháp lai giữa cây ngô tím hạt ngọt, bắp to với cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng.

(2) Tạo giống gạo ST25 có khả năng chịu mặn, chống bệnh tốt, chất lượng gạo ngon.

(3) Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu.

(4) Sử dụng ethylene để kích thích quá trình chín của quả.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.


24.11

Cho biết vai trò của quả đối với đời sống thực vật và con người.


24.12

Hãy vẽ sơ đồ mô tả vòng đời của rêu. Trong đó, xác định giai đoạn sinh sản vô tính và giai đoạn sinh sản hữu tính.


24.13

Quan sát Hình 24.1 và trả lời câu hỏi

a) Phân biệt hai hình thức thụ phấn (1) và (2).

b) Mỗi hình thức thụ phấn trên thường diễn ra ở nhóm hoa nào?

c) Hình thức thụ phấn nào được con người sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản ở cây trồng? Cho ví dụ.


24.14

Nội nhũ được hình thành như thế nào? Nêu vai trò của nội nhũ đối với thực vật. Tại sao hạt ở thực vật Hai lá mầm không có nội nhũ?


24.15

Có ý kiến cho rằng: "Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về biến dạng, định nghĩa và cách đo lường biến dạng trong vật lý. Biến dạng là sự thay đổi hình dạng, kích thước và cấu trúc của vật thể dưới tác động của lực. Có nhiều loại biến dạng như cơ, nhiệt, điện và từ. Hiểu rõ về biến dạng giúp phân tích và dự đoán hành vi của vật thể, thiết kế cấu trúc an toàn và đáng tin cậy, và nghiên cứu vật liệu mới. Cách đo lường biến dạng phụ thuộc vào loại biến dạng và có thể sử dụng các thiết bị đo như thước đo, máy đo độ căng, nhiệt kế, cảm biến nhiệt độ, thiết bị đo điện trở, dòng điện hoặc từ trường.

Khái niệm về nứt gãy, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của nó. Nứt gãy là hiện tượng phổ biến khi vật liệu bị căng thẳng vượt quá giới hạn chịu đựng, dẫn đến hình thành các rạn nứt trên bề mặt. Việc hiểu về nứt gãy quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để dự đoán và phòng tránh sự cố nứt gãy. Nếu không quản lý tốt, nứt gãy có thể gây suy yếu cấu trúc, mất an toàn và gây tai nạn.

Ứng dụng thực tế trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về ép khuôn - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất đồ gốm, cao su, nhựa và các sản phẩm khác.

Phụ kiện điện tử: Khái niệm, vai trò và các loại phụ kiện điện tử

Khái niệm về chi tiết nhựa

Khái niệm về nén bột: Định nghĩa và cách thức thực hiện nén bột | Các loại máy nén bột: Máy nén bột tĩnh, máy nén bột xoay và máy nén bột dạng viên | Nguyên lý hoạt động của máy nén bột: Giai đoạn chuẩn bị, nén và giải nén | Các ứng dụng của nén bột: Sản xuất thuốc, đồ uống, thực phẩm và các sản phẩm công nghiệp.

Sản phẩm gốm sứ - Định nghĩa, loại và ứng dụng trong đời sống hàng ngày, văn hoá và công nghiệp. Nguyên liệu, quy trình sản xuất và các công nghệ sản xuất gốm sứ.

Khái niệm về đồ gốm, định nghĩa và lịch sử phát triển của nghề gốm.

Đúc kim loại: Định nghĩa, vai trò và phương pháp đúc kim loại. Tổng quan về quy trình đúc kim loại và các vật liệu phổ biến như gang, nhôm và đồng.

Xem thêm...
×