Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số đối của số hữu tỉ ( - 0,25) là

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Số đối của số hữu tỉ 0,25

A. 0,25.

B. 14.

C. 4.

D. 0,25.

Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

A. 02

B. 21

C. 12

D. (2)3

Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

A. a<b.

B. a>b.

C. a=b.

D. a=b.

Câu 4: Kết quả của phép tính 710:7 viết dưới dạng lũy thừa là

A. 79.

B. 711.

C. 710.

D. 110.

Câu 5: Với a,b,c là ba số hữu tỉ bất kì, nếu ab=c thì

A. a=b+c.

B. a=b+c.

C. a=bc.

D. a=bc.

Câu 6: Với x,y,z là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được x(y+z) bằng

A. xy+z.

B. xyz.

C. x+yz.

D. x+y+z.

Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

 

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

 

Câu 8: Góc C4 kề bù với góc nào?

A. GócD4.

B. GócD2.

C. GócC2.

D. GócC1.

Câu 9: Góc D1 đối đỉnh với góc nào?

A. GócD1.

B. GócD2.

C. Góc D3.

D. GócD4.

Câu 10: Nếu a//b thì số đo góc D1 bằng số đo

A. góc C1.

B. góc C2.

C. góc C4.

D. góc D2.

Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. Vô số.

Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì AB//DC?

A. ^BCD=60

B. ^BCD=120

C. ^BAD=60

D. ^xAB=60

 

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: 0,2513

Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) (0,25).40+3

b) 1738+13817

c) [(2314)+(2)2.3]1

Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

a) x4=12

b) 2.(x1)=331

Bài 4: (1,5 điểm)

Hình 7

Cho Hình 7, biết Ax//OzAx//By.

a) Tính số đo góc AOz.

b) Chứng tỏ rằng góc AOB là góc vuông.

c) Tia Oz có là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao?

Bài 5: (1,0 điểm)

Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là 40000đồng/1 học sinh, mẫu đơn là 100000đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có 13 em test mẫu gộp, 22 em test mẫu đơn.

-------- Hết --------


Lời giải

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

 

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7. D

Câu 8. D

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. B

Câu 12. D

 

Câu 1: Số đối của số hữu tỉ 0,25

A. 0,25.

B. 14.

C. 4.

D. 0,25.

Phương pháp

Số đối của một số hữu tỉ a là – a.

Lời giải

Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.

Đáp án D.

Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

A. 02

B. 21

C. 12

D. (2)3

Phương pháp

Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

Lời giải

02=0 nên không phải số hữu tỉ âm.

21=2>0 nên không phải số hữu tỉ âm.

12<0 nên là số hữu tỉ âm.

(2)3=23>0 nên không phải là số hữu tỉ âm.

Đáp án C.

Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

A. a<b.

B. a>b.

C. a=b.

D. a=b.

Phương pháp

Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.

Lời giải

Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.

Đáp án B.

Câu 4: Kết quả của phép tính 710:7 viết dưới dạng lũy thừa là

A. 79.

B. 711.

C. 710.

D. 110.

Phương pháp

Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải

710:7=7101=79.

Đáp án A.

Câu 5: Với a,b,c là ba số hữu tỉ bất kì, nếu ab=c thì

A. a=b+c.

B. a=b+c.

C. a=bc.

D. a=bc.

Phương pháp

Dựa vào quy tắc chuyển vế.

Lời giải

Nếu a – b = c thì a = b + c.

Đáp án A.

Câu 6: Với x,y,z là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được x(y+z) bằng

A. xy+z.

B. xyz.

C. x+yz.

D. x+y+z.

Phương pháp

Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.

Lời giải

Ta có: x – (y + z) = x – y – z.

Đáp án B.

Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

 

A. Hình 1.      

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Phương pháp

Dựa vào cách vẽ tia phân giác đã học.

Lời giải

Trong các cách vẽ tia phân giác của một góc trên, chỉ có hình 4 chưa mô tả được đầy đủ cách để vẽ tia phân giác của một góc.

Đáp án D.

Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

 

Câu 8: Góc C4 kề bù với góc nào?

A. Góc D4.

B. Góc D2.

C. Góc C2.

D. Góc C1.

Phương pháp

Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.

Lời giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy góc C4 kề bù với góc C3 và góc C1 nên ta chọn đáp án D.

Đáp án D.

Câu 9: Góc D1 đối đỉnh với góc nào?

 A. Góc D1.

B. Góc D2.

C. Góc D3.

D. Góc D4.

Phương pháp

Dựa vào kiến thức hai góc đối đỉnh.

Lời giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy góc D1 đối đỉnh với góc D3.

Đáp án C.

Câu 10: Nếu a//b thì số đo góc D1 bằng số đo

A. góc C1.

B. góc C2.

C. góc C4.

D. góc D2.

Phương pháp

Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

Lời giải

Vì a // b nên ^C1=^D1(hai góc đồng vị).

Đáp án A.

Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. Vô số.

Phương pháp

Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

Lời giải

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Đáp án B.

Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì AB//DC?

 

 A. ^BCD=60

B. ^BCD=120

 C. ^BAD=60

D. ^xAB=60

Phương pháp

Hai đường thẳng song song với nhau nếu hai góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải

Để AB // DC thì ^xAB=^ADC (hai góc đồng vị). Mà ^ADC=600 nên để AB // DC thì ^xAB=60

Đáp án D.

 

Phần tự luận.

Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: 0,2513.

Phương pháp

Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.

Lời giải

Ta có: 0,25=14.

Vì 4 > 3 nên 14<13.

Vậy 0,25<13.

Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) (0,25).40+3

b) 1738+13817

c) [(2314)+(2)2.3]1

Phương pháp

Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.

Lời giải

a) (0,25).40+3

= -10 + 3

= -7

b) 1738+13817

=17(38+138)=17(3138)=17.168=17.(2)=27

c) [(2314)+(2)2.3]1

=[512+12]1

=149121

=13712

Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

a) x4=12

b) 2.(x1)=331

Phương pháp

Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải

a)x4=12

x=12+4

x=92

Vậy x=92.

b) 2.(x1)=331

2.(x1)=8

x1=4

x=4+1x=5

Vậy x=5.

Bài 4: (1,5 điểm)

Cho Hình 7, biết Ax//OzAx//By.

a) Tính số đo góc AOz.

 

Hình 7

b) Chứng tỏ rằng góc AOB là góc vuông.

c) Tia Oz có là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao?

 

Phương pháp

a) Góc xAO và góc AOz là hai góc trong cùng phía nên bù nhau.

b) Chứng minh ^AOB=^AOz+^zOB=900.

c) Kiểm tra xem ^O1^O2 có bằng nhau không.

Lời giải

 

a) Vì Ax//Oz nên^AOz+^OAx=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau).

^AOz=1800^OAx=18001300=500

b) Vì Ax//OzAx//By nên Oz//By.

^O2+^OBy=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau).

^O2=1800^OBy=18001400=400

Do đó: ^AOB=^O1+^O2=500+400=900.

Vậy AOB là góc vuông.

c) Tia Oz không là tia phân giác của góc AOB vì: ^O1=500400=^O2.

Bài 5: (1,0 điểm)

            Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là 40000đồng/1 học sinh, mẫu đơn là 100000đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có 13 em test mẫu gộp, 22 em test mẫu đơn.

Phương pháp

Tính chi phí test Covid ban đầu.

Tính chi phí test Covid sau khi được giảm giá.

Lời giải

Chi phí test cô vít của lớp 7A khi chưa được giảm giá là:

13.40000+22.100000=2720000(đồng)

Chi phí test cô vít của lớp 7A sau khi được giảm giá là:

2720000.(100%30%)=1904000(đồng)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Gang đúc và vai trò của nó trong công nghiệp. Gang đúc là vật liệu được tạo ra bằng cách đun nóng gang chảy và đổ vào khuôn để tạo hình. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất và xây dựng. Gang đúc có đặc tính chịu nhiệt tốt, chống mài mòn và độ bền cao. Nó cũng có khả năng chịu áp lực và tải trọng lớn, thích hợp cho việc sản xuất bộ phận máy móc, đúc các chi tiết phức tạp và xây dựng các cấu trúc chịu lực. Gang đúc đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp bằng cách tạo ra sản phẩm có hình dạng phức tạp và kích thước chính xác, cải thiện độ bền và độ cứng của sản phẩm, làm tăng hiệu suất và tuổi thọ của chúng.

Giới thiệu về sản xuất gang đúc - Tổng quan về quá trình sản xuất gang đúc, vai trò của gang đúc trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về thành phần gang đúc

Đặc tính kỹ thuật và ứng dụng trong sản xuất và công nghệ: khái niệm, loại đặc tính, phương pháp đo lường và kiểm tra, và lựa chọn vật liệu dựa trên đặc tính kỹ thuật để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản phẩm.

Khái niệm về độ bền nén trong cơ học vật liệu và vai trò của nó trong ứng dụng thực tế. Các đại lượng đánh giá độ bền nén và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Ứng dụng của độ bền nén trong sản xuất vật liệu xây dựng, ô tô, máy bay và thiết kế kết cấu.

Khái niệm về độ bền mài mòn và tại sao nó quan trọng trong các ứng dụng vật liệu

Khái niệm về tính chất dễ vỡ - Giới thiệu về tính chất dễ vỡ và yếu tố ảnh hưởng - Cơ chế dễ vỡ của các vật liệu - Tính chất vật liệu dễ vỡ - Ứng dụng của tính chất dễ vỡ.

Khái niệm về tính chất khó gia công

Khái niệm về bộ phận ô tô

Bộ phận thiết bị điện tử: Khái niệm, loại và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Các bộ phận như tụ điện, điện trở, vi mạch tích hợp, được sử dụng để điều khiển dòng điện, xử lý tín hiệu và lưu trữ dữ liệu. Các ứng dụng trong điện tử tiêu dùng, y tế và ô tô đều phụ thuộc vào tính năng và hiệu suất của bộ phận thiết bị điện tử.

Xem thêm...
×