Đề thi giữa kì 1 Văn 6 - Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 11 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 12 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 13 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 8
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Đề thi
I. ĐỌC HIỂU (4đ)
Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới
TỪ NHỮNG DẤU CHÂN NGƯỜI
(Đinh Nam Khương)
Tháng mười khi lúa gặt xong
Còn trơ chân rạ với đồng – Đồng ơi!
Lúa đi để lại tháng mười
Và cơn gió thổi rỗng trời ở trên!...
Trời cao – Bỗng vút cao thêm
Bâng khuâng!... Vì hẫng chân đêm mất rồi
Gặt rồi – còn gốc ra thôi
Và bao nhiêu dấu chân người mới nguyên
Giữa đồng tôi đứng lặng yên
Chân tôi chân rạ sát liền bên nhau
Nghe trong những vũng chân trâu
Tiếng chân con nhái đạp màu đất non
Biết rằng sự sống mãi còn
Bánh chưng vuông, bánh dày tròn là đây
Cho dù bão tốc chân mây
Cũng không tốc nổi đường cày của tôi
Dù cho lửa đốt chân trời
Cũng không cháy được tháng mười tháng năm
Tay tôi còn bón còn chăm
Thì đồng còn có tháng năm tháng mười
Ngày mai từ dấu chân người
Màu xanh lên!... Với chân trời... mở ra!...
Câu hỏi
Câu 1: Dòng nào nói lên đề tài và thể thơ của văn bản Từ những dấu chân người?
A. Quê hương; Ca dao.
B. Người nông dân; Thể thơ lục bát.
C. Đồng ruộng; Thể thơ tự do.
D. Niềm tin vào cuộc sống; Thể thơ lục bát.
Câu 2: Dòng nào nói lên đặc điểm của văn bản Từ những dấu chân người?
A. Cặp câu 6-8; gieo vần chân, ngắt nhịp chẵn, tiếng 4 ở mỗi câu là thanh trắc.
B. Cặp câu 6-8; gieo vần lưng, ngắt nhịp lẻ, tiếng 4 ở mỗi câu là thanh trắc.
C. Cặp câu 6-8; gieo vần chân, ngắt nhịp chẵn, tiếng 4 ở mỗi câu là thanh bằng.
D. Cặp câu 6-8; gieo vần cách, ngắt nhịp chẵn, tiếng 4 ở mỗi câu là thanh trắc.
Câu 3: Dòng nào KHÔNG nói lên căn cứ để xác định đề tài của tác phẩm Từ
những dấu chân người?
A. Vũng chân trâu; tiếng chân con nhái đạp màu đất non.
B. Tháng mười tháng năm.
C. Dấu chân, cánh đồng mùa gặt.
D. Chân, đồng.
Câu 4: Đối tượng trữ tình của tác phẩm là:
A. Tiếng chân con nhái đạp màu đất non
B. Vũng chân trâu
C. Người nông dân; Cánh đồng khi đã gặt xong
D. Sự sống mãi còn
Câu 5: Con người lao động trong bài thơ hiện lên với những phẩm chất đáng quý nào? Hãy phân tích hình ảnh hoặc thủ pháp nghệ thuật đã thể hiện rõ phẩm chất đáng quý của người lao động mà em cho là đặc sắc nhất? (1đ)
Câu 6: Em thấy mình cần học tập phẩm chất đáng quý nào ở nhân vật trữ tình và con người lao động? Vì sao? (trả lời bằng 5-7 câu văn) (1đ)
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6đ)
Câu 1: Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi a,b (2đ)
a. Chọn câu thơ phù hợp từ bài thơ Từ những dấu chân người làm tựa đề cho từng bức ảnh trên
b. Lý giải sự tương đồng giữa các câu thơ và nội dung bức ảnh
Câu 2: Hãy viết bài văn thể hiện cảm nghĩ của em về hình ảnh những “dấu chân” trong bài thơ lục bát “Từ những dấu chân người” – Đinh Nam Khương (dài từ 1-1,5 trang) (4đ)
-----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm
Đáp án
Đáp án đề 8
Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
B |
A |
B |
C |
Câu 1: Dòng nào nói lên đề tài và thể thơ của văn bản Từ những dấu chân người? A. Quê hương; Ca dao. B. Người nông dân; Thể thơ lục bát. C. Đồng ruộng; Thể thơ tự do. D. Niềm tin vào cuộc sống; Thể thơ lục bát. |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Nhớ lại kiến thức (dấu hiệu nhận biết) về thể thơ
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365