Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 12

Phần trắc nghiệm Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

A. ab=baab=ba

B. a(b+c)=ab+aca(b+c)=ab+ac

C. a1=1a=aa1=1a=a

D. a+0=0+a=aa+0=0+a=a

Câu 2. Kết quả của phép tính 53:553:5 là:

A. 5454

B. 5353

C. 25

D. 5

Câu 3. Số tự nhiên xx thỏa mãn 3x=93x=9 là:

A. x=4x=4

B. x=3x=3

C. x=2x=2

D. x=1x=1

Câu 4. Giá trị của xx thỏa mãn 32:(x32)+4=2032:(x32)+4=20 là:

A. x=16x=16

B. x=34x=34

C. x=32x=32

D. x=2x=2

Câu 5. Kết quả của phép tính 17.25+23.25+25.6017.25+23.25+25.60 là:

A. 2500

B. 25

C. 250

D. 25000

Câu 6. Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

A. 4x4x chia hết cho 4

B. 16+2416+24 chia hết cho 4

C. 2567225672 chia hết cho 4

D. 29+13629+136 chia hết cho 4

Câu 7. Số tự nhiên a,ba,b thỏa mãn ¯a5b¯¯¯¯¯¯¯¯a5b chia hết cho cho 2;5;92;5;9

A. a=5;b=0a=5;b=0

B. a=5;b=5a=5;b=5

C. a=9;b=4a=9;b=4

D. a=4;b=0a=4;b=0

Câu 8. Trong các số sau: 123;256;448;250;513123;256;448;250;513 số chia hết cho 3 là:

A. 123;513123;513

B. 256;448;250256;448;250

C. 250

D. 448;256448;256

Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

 

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giácABCDEFABCDEFlà:

 

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

 

Phần tự luận

Bài 1.

a) Cho tập hợp A={1;2;3;5}A={1;2;3;5}.

Điền kí hiệu ,, thích hợp vào ô trống: 2...A;4...A2...A;4...A

b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

a) 17+28+33+7217+28+33+72

b) 23.1723.1223.1723.12

c) 2022[2021(5+1)2]+202302022[2021(5+1)2]+20230

Bài 3. Tìm số tự nhiên xx biết

a) 192x=16192x=16

b) 69+(x+16)=18569+(x+16)=185

c) [(x1)342]3=327[(x1)342]3=327

Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

Bài 5. Tìm số tự nhiên n để (4n+8):(3n+2)(n1)(4n+8):(3n+2)(n1).

-------- Hết --------


Lời giải

Phần trắc nghiệm

 

1.D

2.C

3.C

4.B

5.A

6.D

7.D

8.A

9.C

10.B

 

Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:

A. ab=baab=ba

B. a(b+c)=ab+aca(b+c)=ab+ac

C. a1=1a=aa1=1a=a

D. a+0=0+a=aa+0=0+a=a

Phương pháp:

Nhận biết các tính chất cơ bản của phép nhân.

Lời giải:

a+0=0+a=aa+0=0+a=a là tính chất của phép cộng, không phải phép nhân.

Đáp án D.

Câu 2. Kết quả của phép tính 53:553:5 là:

A. 5454

B. 5353

C. 25

D. 5

Phương pháp:

Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: am:an=amnam:an=amn

Lời giải:

53:5=52=2553:5=52=25

Đáp án C.

Câu 3. Số tự nhiên xx thỏa mãn 3x=93x=9 là:

A. x=4x=4

B. x=3x=3

C. x=2x=2

D. x=1x=1

Phương pháp:

Viết 9 dưới dạng lũy thừa cơ số 3, từ đó suy ra x.x.

Lời giải:

3x=93x=32x=2

Đáp án C.

Câu 4. Giá trị của x thỏa mãn 32:(x32)+4=20 là:

A. x=16

B. x=34

C. x=32

D. x=2

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải:

 32:(x32)+4=2032:(x32)=20432:(x32)=16x32=32:16x32=2x=2+32x=34

Đáp án B.

Câu 5. Kết quả của phép tính 17.25+23.25+25.60 là:

A. 2500

B. 25

C. 250

D. 25000

Phương pháp:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng:

a(b+c)=ab+ac

Lời giải:

 17.25+23.25+25.60=25.(17+23+60)=25.100=2500

Đáp án A.

Câu 6. Đáp án khẳng định SAI trong các khẳng định sau:

A. 4x chia hết cho 4

B. 16+24 chia hết cho 4

C. 25672 chia hết cho 4

D. 29+136 chia hết cho 4

Phương pháp:

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

Lời giải:

Vì 136 chia hết cho 4 và 29 không chia hết cho 4 nên 29+136không chia hết cho 4.

Đáp án D.

Câu 7. Số tự nhiên a,b thỏa mãn ¯a5b chia hết cho cho 2;5;9

A. a=5;b=0

B. a=5;b=5

C. a=9;b=4

D. a=4;b=0

Phương pháp:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.

Lời giải:

 ¯a5b chia hết cho 2 và 5 nên b=0

¯a50 chia hết cho 9 nên a+5+09 hay a+59a=4

Vậy a=4;b=0.

Đáp án D.

Câu 8. Trong các số sau: 123;256;448;250;513 số chia hết cho 3 là:

A. 123;513

B. 256;448;250

C. 250

D. 448;256

Phương pháp:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

Lời giải:

Các số chia hết cho 3 là: 123; 513.

Đáp án A.

Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

 

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Phương pháp:

Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

Lời giải:

 Hình c là tam giác đều.

Đáp án C.

Câu 10. Tổng số đường chéo của hình lục giácABCDEFlà:

 

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Phương pháp:

Số đường chéo của một hình đa giác n cạnh là: n(n3)2.

Lời giải:

Đường chéo của hình lục giác ABCDEFlà: 6.32=9.

Đáp án B.

 

Phần tự luận.

Bài 1.

a) Cho tập hợp A={1;2;3;5}.

Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống: 2...A;4...A

b) Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12. Viết lại A theo 2 cách.

Phương pháp:

a) Xét xem phần tử 2 và 4 có thuộc tập A hay không, từ đó sử dụng kí hiệu thích hợp.

b) Viết tập hợp theo 2 cách:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Lời giải:

a) 2A4A

b) Tập A bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 12.

C1:A={9;10;11}C2:A={xxN:8<x<12}

Bài 2. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).

a) 17+28+33+72

b) 23.1723.12

c) 2022[2021(5+1)2]+20230

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

Lời giải:

a)17+28+33+72=(17+33)+(28+72)=50+100=150

b)23.1723.12=23.(1712)=23.5=8.5=40

c)2022[2021(5+1)2]+20230=2022[202162]+1=2022[202136]+1=20221985+1=37+1=38

Bài 3. Tìm số tự nhiên x biết

a) 192x=16

b) 69+(x+16)=185

c) [(x1)342]3=327

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải:

a)192x=16x=19216x=176

b)69+(x+16)=185x+16=18569x+16=116x=11616x=100

c)[(x1)342].3=327(x1)316=327:3(x1)316=109(x1)3=109+16(x1)3=125(x1)3=53x1=5x=5+1x=6

Bài 4. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 6 m. Tính chu vi và diện tích của căn phòng. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có chiều dài cạnh 30 cm. Biết giá tiền một viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát hết nền nhà cần bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

C=2.(a+b)S=a.b

Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích viên gạch.

Số tiền lát nhà = Giá tiền 1 viên gạch × Số viên gạch.

Lời giải:

Chu vi căn phòng là: 2.(6+3)=18(m)

Diện tích căn phòng là: 6.3=18(m2)

Đổi 18m2=180000cm2

Diện tích mỗi viên gạch là: 30.30=900(cm2)

Số viên gạch cần dùng là: 180000:900=200 (viên)

Để lát hết nền nhà cần số tiền là: 25000×200=5000000 (đồng)

Bài 5. Tìm số tự nhiên n để (4n+8):(3n+2)(n1).

Phương pháp:

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu.

Lời giải:

(4n+8)(3n+2)(n1)

Ta có: (4n+8)(3n+2)3(4n+8)(3n+2)

3(4n+8)=12n+24=4(3n+2)+16

Để 3(4n+8)(3n+2) thì (12n+24)(3n+2)

4(3n+2)+16(3n+2)4(3n+2)(3n+2) nên 16(3n+2)

Hay (3n+2)là ước của 16.

Ta có ước của 16 là: 1;2;4;8;16.

Ta có bảng sau:

3n+2

1

2

4

8

16

3n

X

0

2

6

14

n

X

(loại)

0

X

(loại)

2

X

(loại)

n1 nên n=2 là giá trị cần tìm.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Đám cưới: Ý nghĩa và quy trình tổ chức. Trang phục, trang trí, phụ kiện và dịch vụ liên quan. Khám phá các truyền thống và tín ngưỡng đặc trưng trong lễ cưới.

Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tặng quà trong các mối quan hệ và tình cảm.

Giới thiệu về y học truyền thống và phương pháp chẩn đoán trong y học truyền thống

Giới thiệu về tiền sử bệnh gan và yếu tố nguy cơ gây bệnh gan. Mô tả các triệu chứng và dấu hiệu tiền sử bệnh gan. Quá trình chẩn đoán và quản lý tiền sử bệnh gan.

Rượu mạnh: Khái niệm, tác động, thành phần, quy trình sản xuất và tác động lên sức khỏe | Tối đa 150 ký tự

Khái niệm về nồng độ cồn - định nghĩa và cách tính toán nồng độ cồn trong dung dịch. Phương pháp đo nồng độ cồn bao gồm phương pháp cân, đo quang phổ và điện hóa. Tác động của nồng độ cồn đến sức khỏe và quy định về nồng độ cồn trong giao thông.

Khái niệm về ngũ cốc và vai trò quan trọng trong dinh dưỡng. Các loại ngũ cốc phổ biến và giá trị dinh dưỡng của chúng. Công dụng và lợi ích của ngũ cốc trong việc duy trì sức khỏe, giảm cân, cung cấp năng lượng và hỗ trợ hệ tiêu hóa.

Định nghĩa động kinh - khái niệm, triệu chứng và điều trị. Nguyên nhân gây ra động kinh - di truyền, sự cố trong não và tổn thương. Loại hình động kinh - cơ địa, cục bộ, cơn lớn, cơn nhỏ và nghiêm trọng. Chẩn đoán và điều trị động kinh - phương pháp xét nghiệm và điều trị hiện đại.

Khái niệm về Thần kinh - Hệ thần kinh và vai trò cơ thể - Cấu trúc của Thần kinh - Chức năng của Thần kinh - Bệnh lý và rối loạn Thần kinh.

Khái niệm về trách nhiệm và vai trò của nó trong cuộc sống và xã hội. Trách nhiệm là khả năng và nghĩa vụ của cá nhân hoặc tổ chức phải chịu trách nhiệm và đối mặt với hậu quả của hành động hay quyết định của mình.

Xem thêm...
×