Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 bộ sách cánh diều đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 8; Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản:

MỜI BẠN VỀ THĂM XỨ HUẾ

(Nguyễn Lãm Thắng)

Mời bạn về thăm xứ Huế

Có núi Ngự Bình thông reo

Có dòng Hương Giang thơ mộng

Thuyền ai nhẹ lướt mái chèo

 

Mời bạn về thăm xứ Huế

Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

Êm êm con đường Thành Nội

Nghe con chim hót trên cành

 

Mời bạn về thăm xứ Huế

Thăm chùa Linh Mụ cổ xưa

Chợ Đông Ba đông đúc thế

Mắm tôm mè xửng tìm mua

Mời bạn về thăm xứ Huế

Ghé thăm cầu ngói Thanh Toàn

Về Bao Vinh thăm phố cổ

Bơi đùa sóng biển Thuận An

 

Mời bạn về thăm xứ Huế

Mà nghe Nam ai Nam bằng

Tình người sao da diết thế

Hỏi thầm: - Như rứa là răng?

 

(www. Thivien.net)

Chọn đáp án đúng:

Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?

A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.

B. Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

C. Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng.

D. Thể thơ năm chữ, vì có 5 khổ.

Câu 2: Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ

A. Nhịp 4/2 và 2/4.

B. Nhịp 1/4 và 4/1.

C. Nhịp linh hoạt.

D. Khó xác định.

Câu 3: Dòng nào nói đúng nhịp của 2 câu thơ sau?

Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

Êm êm con đường Thành Nội

A. Nhịp 2/4-4/2.

B. Không ngắt nhịp-2/4.

C. Nhịp 4/2-2/4.

D. Nhịp 4/2-không ngắt nhịp.

Câu 4: Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ

A. Vần lưng.

B. Vần cách.

C. Vần liền.

D. Linh hoạt, đa dạng.

Câu 5: Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?

A. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ

B. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.

C. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ một

D. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng

Câu 6: Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?

A. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.

B. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.

C. Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt – Cảnh sắc, con người hòa hợp.

D. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.

Câu 7: Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 23

A. Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế.

B. Cảnh sắc ven thành độ.

C. Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh.

D. Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.

Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.

A. Cầu Tràng Tiền.

B. Chùa Linh Mụ.

C. Chợ Đông Ba.

D. Biển Thuận An.  

Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:

Câu 9. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ nào? (1đ)

Câu 10. Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/ cảnh sắc xứ Huế) (0.5đ)

II. VIẾT (4 điểm)

Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích


-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.


Đáp án

 Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1

(0.5đ)

Câu 2 (0.5đ)

Câu 3

(0.5đ)

Câu 4

(0.5đ)

Câu 5

(0.5đ)

Câu 6

(0.5đ)

Câu 7

(0.5đ)

Câu 8 (0.5đ)

B

A

C

B

A

B

A

B

 

Câu 1 (0.5 điểm)

Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?

A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.

B. Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

C. Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng.

D. Thể thơ năm chữ, vì có 5 khổ.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Nhớ lại kiến thức về thể loại

Lời giải chi tiết:

Bài thơ trên thuộc thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.

→ Đáp án: B

Câu 2 (0.5 điểm)

Câu 2: Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ

A. Nhịp 4/2 và 2/4.

B. Nhịp 1/4 và 4/1.

C. Nhịp linh hoạt.

D. Khó xác định.

Phương pháp:

 Đọc kĩ bài thơ

Chú ý cách ngắt nhịp

Lời giải chi tiết:

Cách ngắt nhịp chính của bài thơ: Nhịp 4/2 và 2/4

Mời bạn về thăm / xứ Huế

Có núi Ngự Bình /thông reo

Có dòng Hương Giang/ thơ mộng

Thuyền ai /nhẹ lướt mái chèo

→ Đáp án: A

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 3: Dòng nào nói đúng nhịp của 2 câu thơ sau?

Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

Êm êm con đường Thành Nội

A. Nhịp 2/4-4/2.

B. Không ngắt nhịp-2/4.

C. Nhịp 4/2-2/4.

D. Nhịp 4/2-không ngắt nhịp.

Phương pháp:

Đọc kĩ 2 câu thơ

Lời giải chi tiết:

Nhịp của 2 câu thơ: Nhịp 4/2-2/4

Qua cầu Tràng Tiền /nắng xanh

Êm êm /con đường Thành Nội

→ Đáp án: C

Câu 4 (0.5 điểm)

Câu 4: Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ

A. Vần lưng.

B. Vần cách.

C. Vần liền.

D. Linh hoạt, đa dạng.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý cách gieo vần

Lời giải chi tiết:

Cách gieo vần được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ:

Mời bạn về thăm xứ Huế

Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh

Êm êm con đường Thành Nội

Nghe con chim hót trên cành

→ Đáp án: B

Câu 5 (0.5 điểm)

Câu 5: Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?

A. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế

B. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.

C. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ một

D. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng   

Phương pháp:

Đọc kĩ các khổ từ 1 -4

Lời giải chi tiết:

Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu: Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế

→ Đáp án: A

Câu 6 (0.5 điểm)

Câu 6: Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?

A. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.

B. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.

C. Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt – Cảnh sắc, con người hòa hợp.

D. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.

Phương pháp:

Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất

Lời giải chi tiết:

Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt

Thể hiện cách sắc sơn thủy hữu tình của xứ Huế

→ Đáp án: B

Câu 7 (0.5 điểm)

Câu 7: Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 2,3

A. Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế.

B. Cảnh sắc ven thành độ.

C. Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh.

D. Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.

Phương pháp:

Đọc kĩ khổ 2, 3

Lời giải chi tiết:

Cảnh sắc của khổ thơ 2,3: Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế

→ Đáp án: A

Câu 8 (0.5 điểm)

Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.

A. Cầu Tràng Tiền.

B. Chùa Linh Mụ.

C. Chợ Đông Ba.

D. Biển Thuận An.

Phương pháp:

Đọc kĩ văn bản

Chú ý những hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của Huế

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế: hình ảnh Chùa Linh Mụ

→ Đáp án B

Câu (1.0 điểm)

Câu 9. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ nào? (1đ)

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ và tìm ra mạch cảm xúc xuyên suốt

Lời giải chi tiết:

- Bài thơ mở đầu bằng lời mời tha thiết, bằng hình ảnh nổi bật nhất gắn với xứ Huế (núi Ngự Bình, sông Hương)

- Đi dần vào nội đô Huế với thắng cảnh, danh lam… đến với nơi sầm uất nhất rồi vào chiều sâu – vẻ đẹp của con người xứ Huế (nặng tình nghĩa với giá trị văn hóa riêng – (khúc Nam ai Nam bằng)

- Niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ cuối

(Học sinh có thể có ý kiến khác)

Câu 10 (1.0 điểm)

Câu 10. Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/ cảnh sắc xứ Huế) (0.5đ)

Phương pháp:

Dựa vào quan điểm của bản thân

Lời giải chi tiết:

- HS tự làm

- Gợi ý: chọn lí do mời gọi cá nhân mình hoặc do cảnh sắc, do sự tác động từ tình yêu quê hương của tác giả

PHẦN II –LÀM VĂN (4 điểm)

Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tính chất đàn hồi

Thành phần và phân tích hóa học | Khái niệm và tính chất của thành phần nguyên tố và hợp chất hóa học | Phương pháp phân tích thành phần nguyên tố và hóa học.

Khái niệm về quá trình vận chuyển

Khái niệm về chảy và các đặc điểm của nó trong vật lý. Chảy là sự di chuyển của chất qua không gian và có nhiều hình thức khác nhau như chảy chất lỏng, chất khí, chất rắn và chất plasma. Hiểu về chảy giúp áp dụng nguyên lý di chuyển chất vào cuộc sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Quá trình chảy diễn ra liên tục và không bị gián đoạn, chất lỏng hoặc chất khí không bị ngừng lại mà tiếp tục di chuyển. Độ nhớt là khả năng của chất lỏng chống lại sự chảy và tạo ma sát giữa các phân tử.

Rò rỉ: Khái niệm, nguyên nhân và hậu quả. Các loại rò rỉ: khí, chất lỏng và chất rắn. Hậu quả của rò rỉ đối với môi trường, sức khỏe và kinh tế. Biện pháp phòng ngừa và xử lý rò rỉ.

Khái niệm về thủy tĩnh học - định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu về chất lỏng. Các đại lượng thủy tĩnh học như áp suất, mật độ, độ nhớt và bề mặt tự do. Phương pháp đo các đại lượng thủy tĩnh học gồm cân bằng, nhấn và chảy. Ứng dụng của thủy tĩnh học trong sản xuất dầu khí, thực phẩm, mỹ phẩm và thuốc tây.

Khái niệm về thủy động học

Khái niệm về áp suất và các đơn vị, công thức tính toán. Các loại thiết bị đo áp suất và nguyên lý hoạt động. Cách sử dụng và bảo quản thiết bị đo áp suất.

Khái niệm về bơm áp suất

Khái niệm về Manomet

Xem thêm...
×