Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 13

Phần trắc nghiệm Câu 1. Cho tập hợp (A = left{ {2;4;6;8;10} right}). Khẳng định nào sau đâu là sai?

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Cho tập hợp A={2;4;6;8;10}A={2;4;6;8;10}. Khẳng định nào sau đâu là sai?

A. 4A4A

B. 3A3A

C. 7A7A

D. 1A1A

Câu 2. Tập hợp các chữ cái Tiếng Việt trong cụm từ "HIỆP HÒA" là:

A. {H; I; Ê; P; H; O; A}

B. {H; I; Ệ; P; H; Ò; A}

C. {H; I; Ệ; P; Ò; A}

D. {H; I; Ê; P; O; A}

Câu 3. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mọi số tự nhiên đều có số liền trước.

C. Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền sau.

B. Mọi số tự nhiên đều có số liền sau.

D. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 4. Biểu diễn phép tính sau về dạng một lũy thừa: 22023:220222222023:2202222

A. 2222

B. 2323

C. 8

D. 2202422024

Câu 5. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 3:

A. 400+30400+30

B. 123+93123+93

C. 13+2713+27

D. 2.3.4 +25

Câu 6. Số nào sau đây là bội của 9?

A. 509

B. 3

C. 609

D. 153

Câu 7. Tập hợp các ước của 10 là:

A. Ư(10)={1,2,5,10}(10)={1,2,5,10}

B. Ư(10)={1;2;5;10}(10)={1;2;5;10}

C. Ư(10)={0;1;2;5;10}(10)={0;1;2;5;10}

D. Ư(10)={0;10;20;30;}(10)={0;10;20;30;}

Câu 8. Điền chữ số vào dấu * để số ¯37¯¯¯¯¯¯¯¯37 chia hết cho cả 2 và 5:

A. =2=2

B. =5=5

C. =0=0=5=5

D. =0=0

Câu 9. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào có hình dạng là tam giác đều?

 

A. Biển báo 3.

B. Biển báo 4.

C. Biển báo 1.

D. Biển báo 2.

Câu 10. Mỗi góc của hình lục giác đều bằng

A. 4545.

B. 6060.

C. 9090.

D. 120120.

Câu 11. Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau.

B. Hai cạnh đối song song với nhau.

C. Hai góc đối bằng nhau.

D. Bốn cạnh bằng nhau.

Câu 12. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm6cm8cm8cm. Diện tích của hình thoi đó là

A. 24cm224cm2.

B. 48cm248cm2.

C. 14cm214cm2.

D. 28cm228cm2.

 

Phần tự luận

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) 49.55+45.4949.55+45.49

b) 120:{54[50:2(322.4)]}120:{54[50:2(322.4)]}

Bài 2.

a) Tìm số tự nhiên xx biết: 122.x=8122.x=8.

b) Lớp 6A có 24 học sinh nam, 20 học sinh nữ. Cô giáo chia học sinh trong lớp thành các nhóm học tập sao cho học sinh nam trong các nhóm bằng nhau và số học sinh nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi cô có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm như vậy?

Bài 3. Nhà bác Minh có mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m25m, chiều rộng 10m10m.

a) Hãy tính diện tích mảnh vườn của bác Minh.

b) Bác Minh muốn xây một bức tường bao quanh khu vườn (chỉ để lại cổng vào dài 2m2m).

Em hãy giúp bác Minh tính chi phí xây dựng bức tường. Biết để xây 1m1m chiều dài của bức tường cần chi phí 840000 đồng.

 

Bài 4. Chứng tỏ rằng: A=1+4+42+43++42021A=1+4+42+43++42021 chia hết cho 21.

 

-------- Hết --------


Lời giải

Phần trắc nghiệm

 

1.C

2.D

3.A

4.B

5.B

6.D

7.B

8.D

9.C

10.B

11.C

12.A

Câu 1. Cho tập hợp A={2;4;6;8;10}A={2;4;6;8;10}. Khẳng định nào sau đâu là sai?

A. 4A4A

B. 3A3A

C. 7A7A

D. 1A1A

Phương pháp:

Xác định các phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.

Lời giải:

7A7A

Đáp án C.

Câu 2. Tập hợp các chữ cái Tiếng Việt trong cụm từ "HIỆP HÒA" là:

A. {H; I; Ê; P; H; O; A}

B. {H; I; Ệ; P; H; Ò; A}

C. {H; I; Ệ; P; Ò; A}

D. {H; I; Ê; P; O; A}

Phương pháp:

Liệt kê các chữ cái trong từ “HIỆP HÒA”, chú ý mỗi chữ cái chỉ xuất hiện 1 lần.

Lời giải:

Tập hợp các chữ cái Tiếng Việt trong cụm từ "HIỆP HÒA" là: {H; I; Ê; P; O; A}

Đáp án D.

Câu 3. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mọi số tự nhiên đều có số liền trước.

C. Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền sau.

B. Mọi số tự nhiên đều có số liền sau.

D. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của tập hợp số tự nhiên.

Lời giải:

Số 0 không có số tự nhiên liền trước A sai.

Đáp án A.

Câu 4. Biểu diễn phép tính sau về dạng một lũy thừa: 22023:220222222023:2202222

A. 2222

B. 2323

C. 8

D. 2202422024

Phương pháp:

Áp dụng công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. Chú ý viết kết quả dưới dạng lũy thừa.

Lời giải:

22023:2202222=220232022+2=2322023:2202222=220232022+2=23

Đáp án B.

Câu 5. Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 3:

A. 400+30400+30

B. 123+93123+93

C. 13+2713+27

D. 2.3.4 +25

Phương pháp:

Áp dụng tính chất chia hết cho một tổng.

Lời giải:

Vì 123 và 93 đều chia hết cho 3 nên 123+933.123+933.

Đáp án B.

Câu 6. Số nào sau đây là bội của 9?

A. 509

B. 3

C. 609

D. 153

Phương pháp:

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu a,b,xNa=b.x thì ab và a là một bội của b; b là một ước của a.

Lời giải:

1539 nên 153 là bội của 9.

Đáp án D.

Câu 7. Tập hợp các ước của 10 là:

A. Ư(10)={1,2,5,10}

B. Ư(10)={1;2;5;10}

C. Ư(10)={0;1;2;5;10}

D. Ư(10)={0;10;20;30;}

Phương pháp:

Liệt kê các ước của 10 trong dấu ngoặc kép, các phần tử cách nhau bởi dấu “;”.

Lời giải:

Tập hợp các ước của 10 là: Ư(10)={1;2;5;10}

Đáp án B.

Câu 8. Điền chữ số vào dấu * để số ¯37 chia hết cho cả 2 và 5:

A. =2

B. =5

C. =0=5

D. =0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất chia hết cho 2 và 5.

Lời giải:

¯37 chia hết cho 2 và 5 nên =0

Đáp án D.

Câu 9. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào có hình dạng là tam giác đều?

 

A. Biển báo 3.

B. Biển báo 4.

C. Biển báo 1.

D. Biển báo 2.

Phương pháp:

Nhận biết hình tam giác đều.

Lời giải:

Biển báo 1 có dạng hình tam giác đều.

Đáp án C.

Câu 10. Mỗi góc của hình lục giác đều bằng

A. 45.

B. 60.

C. 90.

D. 120.

Phương pháp:

Dựa vào đặc điểm của lục giác đều.

Lời giải:

Mỗi góc của hình lục giác đều bằng 60.

Đáp án B.

Câu 11. Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau.

B. Hai cạnh đối song song với nhau.

C. Hai góc đối bằng nhau.

D. Bốn cạnh bằng nhau.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất của hình bình hành.

Lời giải:

Hình bình hành không có hai góc đối bằng nhau.

Đáp án C.

Câu 12. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm8cm. Diện tích của hình thoi đó là

A. 24cm2.

B. 48cm2.

C. 14cm2.

D. 28cm2.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là m, n.

S=m.n:2

Lời giải:

Diện tích hình thoi là: 6.8:2=24(cm2)

Đáp án A.

 

Phần tự luận.

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) 49.55+45.49

b) 120:{54[50:2(322.4)]}

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.

Lời giải:

 a)49.55+45.49=49.(55+45)=49.100=4900

b)120:{54[50:2(322.4)]}=120:{54[50:2(98)]}=120:{54[251]}=120:{5424}=120:30=4

Bài 2.

a) Tìm số tự nhiên x biết: 122.x=8.

b) Lớp 6A có 24 học sinh nam, 20 học sinh nữ. Cô giáo chia học sinh trong lớp thành các nhóm học tập sao cho học sinh nam trong các nhóm bằng nhau và số học sinh nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi cô có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm như vậy?

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải:

a)122.x=82.x=1282.x=4x=4:2x=2

b) Vì 24 học sinh nam và 20 học sinh nữ chia đều cho các nhóm nên số nhóm có thể chia được nhiều nhất là ước chung lớn nhất của 24 và 20.

Ta có: 24=23.3; 20=22.5

Suy ra ƯCLN(24,20)=22=4

Vậy có thể chia nhiều nhất thành 4 nhóm.

Bài 3. Nhà bác Minh có mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 10m.

a) Hãy tính diện tích mảnh vườn của bác Minh.

b) Bác Minh muốn xây một bức tường bao quanh khu vườn (chỉ để lại cổng vào dài 2m).

Em hãy giúp bác Minh tính chi phí xây dựng bức tường. Biết để xây 1m chiều dài của bức tường cần chi phí 840000 đồng.

 

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

C=2.(a+b)S=a.b

- Tính chiều dài bức tường cần xây = Chu vi hình chữ nhật – Chiều dài lối đi

- Chi phí xây dựng bức tường = Chiều dài bức tường × Giá tiền mỗi mét

Lời giải:                                

a) Diện tích mảnh vườn là:

25.10=250(m2)

Vậy mảnh vườn có diện tích 250m2.

b) Chiều dài bức tường cần xây là: (10+25).22=68(m)

Chi phí xây dựng bức tường là:68.840000=57120000(đồng)

Vậy chi phí để xây dựng bức tường là 57 120 000 đồng.

Bài 4. Chứng tỏ rằng: A=1+4+42+43++42021 chia hết cho 21.

Phương pháp:

Chia thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 3 số hạng liền nhau.

Lời giải:

Ta có:

A=1+4+42+43++42021=(1+4+42)+(43+44+45)++(42019+42020+42021)=(1+4+42)+43(1+4+42)++42019(1+4+42)=21.(1+43++42019)

2121 nên A21.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Bức xạ nhiệt và sự khác biệt với dẫn nhiệt. Cơ chế và tính chất của bức xạ nhiệt. Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt đến môi trường.

Khái niệm về hạt điện tử và vai trò trong vật lý hạt nhân. Cấu trúc và tính chất của hạt điện tử. Phân loại và tương tác của hạt điện tử với các hạt khác.

Phát ra bức xạ: Khái niệm, loại và tác động. Cơ chế phát ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Phương pháp đo và đơn vị đo bức xạ.

Khái niệm về sóng hồng ngoại

Khái niệm về sóng vô tuyến

Bức xạ: Giới thiệu, phân loại, ứng dụng và tác động lên con người. Đo lường và truyền bức xạ qua chất liệu.

Khái niệm truyền sóng điện từ, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Truyền sóng điện từ là quá trình truyền tải năng lượng điện từ từ một điểm đến điểm khác thông qua không gian. Sóng điện từ là sự lan truyền của các trường điện và từ từ một nguồn phát đến các điểm tiếp xúc. Truyền sóng điện từ có ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, y tế và công nghệ thông tin. Sóng radio và sóng truyền hình cho phép truyền tải thông tin từ một địa điểm đến nhiều địa điểm khác. Sóng siêu âm và tia X được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện bệnh trong y tế. Truyền sóng điện từ còn được sử dụng để truyền tải dữ liệu và kết nối với internet trong công nghệ thông tin. Độ dài sóng, tần số và vận tốc là các tính chất quan trọng của sóng điện từ. Quá trình phát ra sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, máy phát sóng và bộ truyền sóng, trong khi quá trình thu sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, ăng-ten và cảm biến. Sóng điện từ có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sóng radio, sóng siêu âm và sóng tia X. Sự phát sóng và thu sóng điện từ đóng vai trò quan trọng trong truyền thông và giao tiếp hiện đại. Sóng điện từ và dải tần số. Mô tả các dải tần số của sóng điện từ, bao gồm sóng radio, sóng hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng tia X và tia gamma. Sóng radio là dạng sóng điện từ có tần số từ vài kHz đến hàng trăm GHz, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông và viễn thông. Sóng hồng ngoại là dạng sóng điện từ có dải tần số nằm giữa sóng hạt nhìn thấy và sóng viễn thị. Sóng siêu âm là loại sóng điện từ có tần số cao hơn ngưỡng nghe thường, được

Khái niệm về hấp thụ bức xạ - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và hóa học

Tăng nhiệt độ - Khái niệm, cơ chế, tác động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về truyền đạt năng lượng

Xem thêm...
×