Bài 9: Âm vang của lịch sử - SBT Ngữ văn 8 Cánh diều
Giải Tiếng Việt trang 59 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2- Chân trời sáng tạo
Giải Viết trang 60 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2- Chân trời sáng tạo Giải Nói và nghe trang 60 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2- Chân trời sáng tạo Giải Đọc trang 48 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2- Chân trời sáng tạoGiải Tiếng Việt trang 59 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2- Chân trời sáng tạo
Tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến được dùng trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích Chương XVIII); chỉ ra dấu hiệu giúp em nhận biết các kiểu câu đó.
Câu 1
Câu 1 (trang 59, SBT Ngữ Văn 8, tập hai):
Tìm các câu kế, câu hỏi, câu cảm, câu khiến được dùng trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng (trích Chương XVIII); chỉ ra dấu hiệu giúp em nhận biết các kiểu câu đó.
Câu 2
Câu 2 (trang 59, SBT Ngữ Văn 8, tập hai):
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.
a. Trong đoạn trích trên có cuộc thoại giữa ai với ai?
b. Nhận xét về tỉ lệ mỗi kiểu câu được sử dụng trong cuộc thoại và giải thích tác dụng của cách sử dụng lời thoại như vậy.
Câu 3
Câu 3 (trang 60, SBT Ngữ Văn 8, tập hai):
Cho câu sau:
Hoài đọc truyện "Lá cờ thêu sáu chữ vàng".
Hãy thêm bớt từ ngữ cho câu trên để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Câu 4
Câu 4 (trang 60, SBT Ngữ Văn 8, tập hai):
Cho đoạn văn sau:
a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên.
b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.
Câu 5
Câu 5 (trang 60, SBT Ngữ Văn 8, tập hai):
Dùng danh từ “Hoài Văn Hầu” hoặc “Toa Đô” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365