Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của nồng độ phần trăm của dung dịch
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong dung dịch
Đáp án A
Thang pH được dùng để biểu thị
Đáp án : A
Thang pH dùng để biểu thị độ acid hoặc base
Đáp án A
Thang pH để biểu thị độ acid, base
pH > 7 => môi trường base
pH < 7 => môi trường acid
pH = 7 => môi trường trung tính
Cho phản ứng hóa học sau:
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Đáp án : D
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Đáp án : D
Dựa khái niệm của phản ứng thu nhiệt
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nung đá vôi
Đáp án D
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của dung dịch acid
Số chất thuộc loại acid là: H2SO4, HCl, HNO3
Đáp án D
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính nồng độ % của dung dịch
Đáp án C
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Đáp án : C
Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N
KCl chứa nguyên tố K
Ca(H2PO4)2 chứa nguyên tố P
Đáp án C
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
Đáp án : B
Dựa vào tính tan của muối được tạo bởi nguyên tố K và Ba
Ba(OH)2 tạo kết tủa với dung dịch H2SO4, KOH không có hiện tượng
Đáp án B
Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Đáp án : B
Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng N2 :H2: NH3 là 1:3:2
Theo phản ứng tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol => tỉ lệ mol của N2 :H2: NH3 là 1:3:2
Đáp án B
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
Đáp án : B
Sự biến đổi vật lí là sự thay đổi trạng thái của các chất, nhưng không tạo thành chất mới
Hòa tan đường vào nước => đường rắn thành dạng lỏng
Đáp án B
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án : A
Để lấy dung dịch người ta sử dụng ống hút hoặc pipet
Đáp án A
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
Đáp án : C
Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vì bình đựng khí oxygen có nồng độ oxygen cao hơn trong không khí.
Đáp án C
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Đáp án : B
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu xanh
Đáp án B
Base làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
Đáp án : C
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide
=> m oxygen = 45 – 23 = 22g
Đáp án C
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
Đáp án : A
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Đáp án: A
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Đáp án : C
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
Đáp án: C
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án : D
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra
Đáp án: D
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Đáp án : B
Ta có:
Đáp án: B
Muốn giảm áp suất thì:
Đáp án : C
Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án: C
Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án : D
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
Đáp án : A
Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay
Đáp án: A
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
Đáp án : A
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất
Đáp án: A
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Đáp án : B
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác
Đáp án: B
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Đáp án : B
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng
Đáp án: B
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Đáp án : D
Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy
Đáp án: D
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
Đáp án : C
Ròng rọc cố định không cho lợi về lực
Đáp án: C
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau
Đáp án: D
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
Đáp án : A
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật
Đáp án: A
Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Dựa vào tính chất lí hóa của oxide
Đặt công thức của oxide là R2On.
Phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.
Treo khối sắt vào lực kế và từ từ những vật ngập vào trong ống trụ chứa nước đặt trên một cái cân (Hình 17.1).
a) Trong quá trình nhúng vật vào nước, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?b) Khi khối sắt ngập hoàn toàn trong nước, dùng kéo cắt sợi dây treo, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?
Áp dụng lí thuyết áp suất chất lỏng
a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn.
b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365