Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 3 chân trời sáng tạo có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 3 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số 50 là số:

  • A

    51       

  • B

    49       

  • C

    48       

  • D

    52

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền sau của số 50 là số 51.

Câu 2 :

Số 634 được đọc là:

  • A

    Sáu ba bốn

  • B

    Sáu trăm ba tư

  • C

    Sáu trăm ba mươi tư          

  • D

    Sáu tăm ba mươi bốn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

Câu 3 :

Lớp 3A có 35 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

  • A

    5 học sinh     

  • B

    6 học sinh     

  • C

    7 học sinh     

  • D

    8 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : Số nhóm

Lời giải chi tiết :

Mỗi nhóm có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (bạn)

Câu 4 :

Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số:

  • A

    60

  • B

    65    

  • C

    70

  • D

    80

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5.

Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

Sau khi làm tròn đến hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số 70.

Câu 5 :

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

  • A

    10 giờ

  • B

    11 giờ

  • C

    10 giờ 30 phút          

  • D

    11 giờ 30 phút

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ chỉ 10 giờ 30 phút.

Câu 6 :

Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

  • A

    0oC     

  • B

    2oC     

  • C

    100o

  • D

    36oC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6

b) 963 : 3

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo các quy tắc đã học

- Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính giá trị biểu thức:

a) 132 x 2 – 78

b) (222 + 180) : 6

Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) 132 x 2 – 78 = 264 – 78

                         = 186                                              

b) (222 + 180) : 6 = 402 : 6

                             = 67

Câu 3 :

Tìm x

a) x : 6 = 102

b) 742 – x = 194

Phương pháp giải :

a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

a) x : 6 = 102

    x = 102 x 6

    x = 612                 

b) 742 – x = 194

    x = 742 – 194

    x = 548

Câu 4 :

Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của 2 bao gạo

- Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

Lời giải chi tiết :

2 bao gạo cân nặng là:

36 × 2 = 72 (kg)

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

72 + 25 = 97 (kg)

Đáp số: 97 kg

Câu 5 :

Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau

- Số bị chia = thương x số chia + số dư

Lời giải chi tiết :

Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.

Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.

Số bị chia là: 98 x 4 + 1 = 393

Đáp số: 393


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Kim giờ: Định nghĩa và vai trò trong đo đạc thời gian. Lịch sử phát triển và ứng dụng của Kim giờ. Các phép đo thời gian, đơn vị và thiết bị đo thời gian. Các hệ thống giờ trên thế giới và chuyển đổi giữa chúng.

Khái niệm về xe ô tô và các bộ phận chính, loại xe ô tô và công nghệ sản xuất xe ô tô. An toàn khi sử dụng xe ô tô bằng cách kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, sử dụng đồ bảo hộ và tuân thủ quy tắc giao thông.

Khái niệm về tốc độ không đổi

Rơi tự do: Định nghĩa, ví dụ và ứng dụng | Luật vật chất, yếu tố ảnh hưởng và tính toán tốc độ, gia tốc | SEO

Khái niệm về quả bóng bay

Khái niệm về tốc độ - Vận tốc di chuyển của vật trong vật lý và các đơn vị đo tốc độ. Tốc độ và vận tốc là hai khái niệm quan trọng. Công thức tính tốc độ trung bình là V = Δx / Δt. Tốc độ trung bình và ứng dụng của nó. Tốc độ gian đoạn là tốc độ di chuyển trong một khoảng thời gian cụ thể. Công thức tính tốc độ gian đoạn là V = Đường đi / Thời gian di chuyển. Tốc độ gian đoạn và ví dụ về ứng dụng trong cuộc sống. Tốc độ tức thời là sự thay đổi vị trí trong một khoảng thời gian rất nhỏ. Phương pháp đo tốc độ tức thời và ứng dụng của nó. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bao gồm sức cản, ma sát, lực hấp dẫn và áp suất.

Khái niệm quan trọng trong nghiên cứu và học tập

Khái niệm về chuyển động đều

Khái niệm về quãng đường đã đi được

Khái niệm chuyển động đều và các đặc điểm cơ bản của nó. Công thức vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động đều. Ứng dụng chuyển động đều trong cuộc sống.

Xem thêm...
×