Đề thi học kì 1 Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2 . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2 . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Đáp án : D
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha thì biên độ tổng hợp:
A = A1 + A2
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha thì biên độ tổng hợp:
A = A1 + A2
Đáp án D.
Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua
Đáp án : A
Con lắc lò xo nằm ngang có vận tốc bằng 0 khi vật ở hai biên (dương hoặc âm), khi đó lò xo có độ dài dài nhất hoặc ngắn nhất.
Con lắc lò xo nằm ngang có vận tốc bằng 0 khi vật ở hai biên (dương hoặc âm), khi đó lò xo có độ dài dài nhất hoặc ngắn nhất.
Đáp án A.
Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m dao động với tần số f. Nếu tăng khối lượng của vật thành 2m thì tần số dao động của vật là
Đáp án : B
Công thức tính tần số của con lắc lò xo:
f=12π√km
Công thức tính tần số của con lắc lò xo:
f=12π√km
nên :
f′=12π.√k2m=1√2.(12π.√km)=f√2
Đáp án B.
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2 . khi cường độ âm tại một điểm là 10-4 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Đáp án : A
Áp dụng công thức xác định mức cường độ âm
L=10logII0
Áp dụng công thức xác định mức cường độ âm
L=10logII0 = 80 dB
Đáp án A.
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào trong nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Đáp án : D
Khi sóng truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không đổi.
Khi sóng truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không đổi.
Đáp án D.
Ở một nơi có gia tốc rơi tự do là g, một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hòa. Tần số dao động là
Đáp án : A
Tần số của con lắc đơn là :
f=12π√gl
Tần số của con lắc đơn là : f=12π√gl
Đáp án A.
Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền từ mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
Đáp án : D
Cực tiểu giao thoa nằm ở những điểm có hiệu đường đi từ hai nguồn sóng đến là :
Δd=(k+12)λ;k=0;±1;±2;...
Cực tiểu giao thoa nằm ở những điểm có hiệu đường đi từ hai nguồn sóng đến là :
Δd=(k+12)λ;k=0;±1;±2;...
Đáp án D.
Một vật dao động điều hòa chu kỳ T. Gọi v max và a max tương ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ đúng giữa v max và a max là
Đáp án : A
Công thức liên hệ giữa vận tốc cực đại và gia tốc cực đại là: amax=ω.vmax=2πT.vmax
Công thức liên hệ giữa vận tốc cực đại và gia tốc cực đại là:
Đáp án A.
Một sợi dây căng ngang dang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
Đáp án : C
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp trên dây có sóng dừng là nửa bước sóng.
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp trên dây có sóng dừng là nửa bước sóng.
Đáp án C.
Đối với sóng cơ học, vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào
Đáp án : B
Vận tốc truyền sóng cơ phụ thuộc vào bản chất môi trường của môi trường truyền sóng
Vận tốc truyền sóng cơ phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
Đáp án B.
Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Đáp án C.
Một sóng ngang truyền dọc trục Ox có phương trình u=2cos(6πt−4πx)cm ; trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Tốc độ truyền sóng là
Đáp án : B
Phương trình sóng tổng quát là:
uM=a.cos(ωt−2πxλ)cm
Từ phương trình
u=2.cos(6πt−4πx)cm⇒{ω=6πrad/sλ=0,5m
Vậy tốc độ truyền sóng là:
v=λ.f=λ.ω2π=0,5.6π2π=1,5m/s
Đáp án B.
Một con lắc đơn có dây treo dài l =100 cm. Vật nặng có khối lượng m =1 kg, dao động với biên độ góc a0 = 0,1 rad tại nơi có gia tốc trọng trường g =10 m/s2 . Cơ năng toàn phần của con lắc là
Đáp án : A
Cơ năng toàn phần của con lắc bằng thế năng cực đại của con lắc:
W=mgl.(1−cosα0)
Cơ năng toàn phần của con lắc bằng thế năng cực đại của con lắc:
W=mgl.(1−cosα0)=1.10.1.(1−cos0,1)=0,05J
Đáp án A.
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ
Đáp án : B
Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ 3.108m/s.
Đáp án B
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 4 cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Đáp án : D
Hai cực đại gần nhau nhất trên đường nối hai nguồn cách nhau nửa bước sóng.
Hai cực đại gần nhau nhất trên đường nối hai nguồn cách nhau nửa bước sóng.
dmin=λ2=2cm
Đáp án D.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
Đáp án : B
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp
Đáp án B
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là
Đáp án : D
Thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng
Đáp án D
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t . Hai dao động của M2 và M1 lệch pha nhau:
Đáp án : B
Tìm pha ban đầu của x1; v2, từ đó tìm pha ban đầu của x2. Sau đó tìm hiệu số pha.
Gọi mỗi 1 ô trong đồ thị là 1 đơn vị, ta có T = 12.
Với x1 thì sau thời gian t = 1 thì x1 = 0 lần đầu tiên (giá trị x đang giảm), vậy góc mà vecto quay OM1quét được là:
Δφ1=112.2π=π6rad
Suy ra pha ban đầu của x1là :
φ1=π2−π6=π3rad
Với v2 thì ban đầu v02 bằng nửa giá trị cực đại và đang tăng nên ta có :
Wd20=14W⇒Wt=34W⇒x=±√32A
Vì vận tốc đang tăng nên thế năng đang giảm, nên ta Đáp án :
x20=√32A
Ta có giản đồ vectơ
Khi đó vecto quay OM2 ở vị trí như trên hình:
Suy ra pha ban đầu của x2là:
φ2=π6
Độ lệch pha của x1 với x2là:
Đáp án B.
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng dưới tác dụng của ngoại lực F = F0 cos( πft) ( với F0 và f không đổi , t tính bằng giây). tần số dao động cưỡng bức của vật là
Đáp án : D
Áp dụng công thức: ω=2πfcb
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số lực cưỡng bức
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số lực cưỡng bức
Áp dụng công thức
ω=2πfcb⇒fcb=πf2π=f2=0,5f
Đáp án D.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, từ vị trí cân bằng O kéo con lắc về phía dưới, theo phương thẳng đứng, thêm 3 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi con lắc cách vị trí cân bằng 1 cm, tỉ số giữa thế năng và dộng năng của hệ dao động là
Đáp án : A
Áp dụng công thức cơ năng và thế năng:
{W=Wd+Wt=12kA2Wt=12kx2
Biên độ của dao động là A = 3cm.
Tại vị trí x = 1 cm thì tỉ số giữa thế năng và cơ năng là
{Wt=12kx2=12.k.12W=12kx2=12.k.32⇒Wt=19W⇒Wd=W−Wt=89W⇒WtWd=18.
Đáp án A.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa. Chu kỳ và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 và 4√2 cm. Lấy gia tốc trọng trường g =10 m/s2 và π2 = 10 . Thời gian ngắn nhất từ khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực đại đến khi lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu là
Đáp án : B
Từ T = 0,4 ta tìm được độ dãn ban đầu của lò xo.
Tần số góc:
ω=2πT=√gΔl0
Độ dãn cực đại của lò xo là (A + ∆l0) ứng với biên dương, khi đó lực đàn hồi cực đại. (Đáp án trục Ox hướng xuống dưới)
Khi lò xo ở vị trí không dãn thì lực đàn hồi cực tiểu và bằng 0. Sử dụng giản đồ vecto tìm thời gian vật đi từ biên dương đến bị trí - ∆l0
Từ T = 0,4s ta tìm được độ dãn ban đầu của lò xo.
Tần số góc:
ω=2πT=√gΔl0⇒2π0,4=√gΔl0⇒Δl0=0,04m=4cm
Độ dãn cực đại của lò xo là (A + ∆l0) ứng với biên dương, khi đó lực đàn hồi cực đại. (Đáp án trục Ox hướng xuống dưới)
Khi lò xo ở vị trí không dãn thì lực đàn hồi cực tiểu và bằng 0. Sử dụng giản đồ vecto tìm thời gian vật đi từ biên dương đến bị trí - ∆l0
Ta có : φ=π2+arccosΔl0A=π2+π4=3π4
Thời gian : t=φ2π.T=3π42π.0,4=0,15s
Đáp án B.
Hai nguồn kết hợp A,B dao động cùng pha với tần số 50Hz. Tại một điểm M cách nguồn lần lượt là 20cm và 22,5cm sóng dao động với biên độ nhỏ nhất, giữa M và đường trung trực không có điểm cực đại nào. Vận tốc truyền sóng là
Đáp án : D
Điều kiện tại 1 điểm là cực tiểu: S1M−S2M=(k+12)λ
Vận tốc truyền sóng: v=λf
Vì M dao động với biên độ nhỏ nhất và giữa M với trung trực không có cực đại nào nên M thuộc hyperbol cực tiểu thứ nhất ứng với k = 0, ta có:
S1M−S2M=(k+12)λ⇒22,5−20=12.λ⇒λ=5(cm)
Vận tốc truyền sóng là:
v=λ.f=5.50=250cm/s=2,5m/s
Đáp án D.
Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
Đáp án : C
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
Với dây hai đầu cố định thì chiều dài dây
l=k.λ2
với k là số bụng.
Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v.T
Với dây hai đầu cố định thì chiều dài dây: l=k.λ2 với k là số bụng.
Vì trên dây có 4 điểm đứng yên nên có 3 bụng, ta có:
1,2=3.λ2⇒λ=0,8m
Áp dụng công thức tính bước sóng:
λ=v.T⇒T=λv=0,88=0,1s
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần dây duỗi thẳng là nửa chu kì :
Δt=T2=0,05s
Đáp án C.
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm:
L=10.logII0(dB)
Mặt khác :
I1I2=r22r21;r2=r1−60
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm :L=10.logII0(dB)
Ta có:
L2=L1+6⇔10logI2I0=10logI1I0+6⇔logI2I0−logI1I0=0,6⇔logI2I1=0,6
Mặt khác
I2I1=r21r22
nên ta có:
logr21r22=0,6⇔logr1r1−60=0,3⇒r1=100,3.(r1−60)⇔r1=120,3m
Đáp án C.
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng 100g, tích điện q = 20 µC và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Khi vật đang qua vị trí cân bằng với vận tốc 20√3cm/s theo chiều dương trên mặt bàn nhẵn cách điện thì xuất hiện tức thời một điện trường đều trong không gian xung quanh. Biết điện trường cùng chiều dương của trục tọa độ và có cường độ E = 104V/m. Năng lượng dao động của con lắc sau khi xuất hiện điện trường là.
Đáp án : C
Khi vật nằm trong điện trường thì nó chịu lực F = q.E, lực này làm cho vị trí cân bằng của vật dịch xa 1 đoạn (từ O đến O’). Ta có: F = q.E = k.OO’
Biên độ dao động mới được xác định bởi công thức độc lập với thời gian :
x2+v2ω2=A′2
Khi đó năng lượng của con lắc là
W=12.k.A′2
Khi vật nằm trong điện trường thì nó chịu lực F = q.E, lực này làm cho vị trí cân bằng của vật dịch xa 1 đoạn (từ O đến O’). Ta có:
F=q.E=k.OO⇒20.10−6.104=10.OO′⇒OO′=0,02m=2cm
Tần số góc của dao động là : ω=√km=10(rad/s)
Biên độ dao động mới được xác định bởi công thức độc lập với thời gian :
x2+v2ω2=A′2⇔22+(20√310)2=A′2⇒A=4cm
Khi đó năng lượng của con lắc là :
W=12.k.A′2=12.10.(0,04)2=8.10−3J
Đáp án C.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
Đáp án : B
Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp trong giao thoa sóng là: λ2
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại (cực đại giao thoa) trên đoạn AB là:
λ2=122=6cm
Đáp án B.
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng ω=10rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên Fn=F0cos(20t)N. Sau một thời gian vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN = 10 cm. Khi vật cách M một đoạn 2 cm thì tốc độ của nó là
Đáp án : C
Con lắc dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực cưỡng bức
Công thức độc lập với thơi gian: x2+v2ω2=A2
Tần số góc của con lắc là: ω=20(rad/s)
Biên độ dao động của con lắc là:
A=l2=5(cm)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
x2+v2ω2=A2⇒|v|=ω√A2−x2⇒|v|=20.√52−32=80(cm/s)
Đáp án C.
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 100 cm và vật nhỏ của con lắc có khối lượng 50g, cho con lắc này động điều hòa với biên độ góc 50 tại nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2. Đáp án mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
Đáp án : A
Cơ năng của con lắc đơn: W=mgl(1−cosα0)
Cơ năng của con lắc là:
W=mgl(1−cosα0)⇒W=50.10−3.10.1(1−cos50)≈1,9.10−3(J)
Đáp án A.
Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đúng. Tại điểm M ở mặt nước có AM – BM = 17,5 cm là một cực tiểu giao thoa. Giữa M và trung trực AB có 3 dãy cực tiểu khác. Biết AB = 21cm. C là điểm ở mặt nước nằm trên trung trực của AB. Trên AC có số điểm cực tiểu giao thoa bằng
Đáp án : A
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, có:
Cực tiểu giao thoa: Δd=(k+12)λ
A, B dao động cùng pha nên trung trực là cực đại giao thoa.
Giữa M và trung trực AB có 3 dãy cực tiểu khác nên k = 3, ta có:
AM−MB=Δd=(k+12)λ⇔17,5=3,5λ→λ=5cm
Trên AB có:
−ABλ<k+12<ABλ⇔−4,2<k+12<4,2⇔−4,7<k<3,7
Nên trên AB có 8 điểm cực tiểu giao thoa nên trên AC có 4 cực tiểu giao thoa.
Đáp án A.
Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,811 m/s2 thì chu kỳ dao động là 2s. Đưa con lắc này đến nơi khác có gia tốc trọng trường 9,762 m/s2. Muốn chu kỳ không đổi, phải thay đổi chiều dài của con lắc như thế nào?
Đáp án : C
Chu kỳ của con lắc đơn: T=2π√lg
Ta có:
T1T2=√l1l2√g2g1→1=√l1l2√9,7629,811→l2l1=0,995
Vậy chiều dài con lắc phải giảm đi 0,005 hay 5%.
Đáp án C.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365