Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

  • A
    2.
  • B
    23.    
  • C
    23.
  • D
    2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.

Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.

Vậy số hữu tỉ A = 23

Câu 2 :

Cho các số 25;34;57;2;911. Các số hữu tỉ dương là:

  • A
    57;2.
  • B
    34;57;2.
  • C
    34;25.
  • D
    34;57.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

25=25<034=34>057>0

2 không phải là số hữu tỉ.

911<0

Vậy chỉ có 34;57 là số hữu tỉ dương.

Câu 3 :

Cho biểu thức (23)6:(49)2. Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

  • A
    (23)2.
  • B
    232.
  • C
    (49)2.
  • D
    (23)4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(23)6:(49)2=(23)6:[(23)2]2=(23)6:(23)4=(23)64=(23)2=(23)2.

Câu 4 :

Cho 2 số thực a và b với a>0b<0. Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

  • A
    |ab|=ab.
  • B
    |ab|=ab.
  • C
    |ab|=a+b.
  • D
    |ab|=ab.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

|x|={xkhix0xkhix<0.

Lời giải chi tiết :

Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.

Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: |ab|=(ab)=ab.

Câu 5 :

Cho các số: 23;35;720;522;18;π2. Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

  • A
    23;522;18.
  • B
    π2;720;35.
  • C
    35;720;18.
  • D
    π2;720;18.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải chi tiết :

Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có 35;720;18 có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.

Đặc biệt, số π2 có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên π2 không phải là số thập phân hữu hạn.

Câu 6 :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác d=50. Kết quả là:

  • A
    75650.
  • B
    75640.
  • C
    75600.
  • D
    75700.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.

Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.

Câu 7 :

Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

  • A
    216cm2.
  • B
    144cm2.
  • C
    144cm3.
  • D
    216cm3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương. Sxq = 4.cạnh2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh hình lập phương đó là: 4.62 = 144 (cm2).

Câu 8 :

Cho hai góc ^xOt^tOy là hai góc kề bù. Biết ^xOt=600, số đo góc ^tOy là:

  • A
    300.
  • B
    900.
  • C
    600.
  • D
    1200.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù nên ^xOt+^tOy=1800. Suy ra ^tOy=1800600=1200.

Câu 9 :

Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

  • A
    Tia CE là tia phân giác của góc BED.
  • B
    Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
  • C
    Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
  • D
    Tia AE là tia phân giác của góc DAF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác

Lời giải chi tiết :

Ta có tia AF nằm AB và Ax, ^BAF=^FAx nên AF là tia phân giác của góc BAx.

Câu 10 :

Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

  • A
    450.
  • B
    900.    
  • C
    1200.
  • D
    600.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: 1800^A2=18001200=600.

Vì m // n nên ^A1=x=600 (hai góc so le trong)

II. Tự luận
Câu 1 :

Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

Phương pháp giải :

Tính tổng số điểm của lớp 7A.

Tính tổng số học sinh lớp 7A.

Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Tổng điểm lớp 7A:

S=4.1+5.2+6.5+7.6+8.7+9.10+10.4=272

Số học sinh lớp 7A:

N=1+2+5+6+7+10+4=35

Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

¯X=SN=272357,8

Câu 2 :

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.

a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.

b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy.chiều cao.

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đáy bể bơi.

b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy bể chính là diện tích cần lát gạch.

Tính diện tích mỗi viên gạch.

Số viên gạch bằng diện tích cần lát : diện tích mỗi viên gạch.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh thành bể:

[(12+5).2].2,75=93,5m2

Diện tích đáy bể:

12.5=60m2

b) Diện tích cần lát gạch:

93,5+60=153,5m2

Diện tích mỗi viên gạch:

0,25.0,2=0,05m2

Số viên gạch cần lát là: 153,5:0,05=3070(viên).

Vậy cần dùng 3070 viên gạch để lát.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Chức năng giữ nhiệt và ứng dụng của nó trong cuộc sống và công nghiệp

Cơ chế giữ nhiệt: Khái niệm, nguyên lý hoạt động và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Khái niệm về đổ mồ hôi - Cơ chế hoạt động và vai trò của nó trong cơ thể

Tuyến mồ hôi - Khái niệm, cấu trúc, cơ chế hoạt động và tầm quan trọng đối với sức khỏe con người

Khái niệm về tiết mồ hôi - Tác động của tiết mồ hôi đến sức khỏe cơ thể con người

Khái niệm về bay hơi - định nghĩa, cơ chế và ứng dụng của quá trình này

Co bóp các mạch máu nhỏ: khái niệm, cơ chế và tác dụng, các bệnh liên quan và cách điều trị.

Giữ nhiệt bên trong cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể để duy trì sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày được mô tả trong bài viết này. Ngoài ra, bài viết cũng liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng giữ nhiệt của cơ thể và cung cấp các phương pháp giúp cơ thể giữ nhiệt hiệu quả, đặc biệt là trong mùa đông.

Khái niệm về lớp bì dưới trong cấu trúc da và vai trò của nó

Khái niệm về lưu lượng máu - định nghĩa và vai trò của nó trong cơ thể, cơ chế điều chỉnh lưu lượng máu bao gồm tác động của thần kinh và nội tiết tố, các phương pháp đo lưu lượng máu bằng Doppler, Fick và các kỹ thuật hình ảnh, các yếu tố như áp suất, độ nhớt, đường kính mạch máu và các bệnh lý ảnh hưởng đến lưu lượng máu, và các bệnh lý liên quan đến lưu lượng máu như suy tim, đột quỵ, vành tai giữa và nhồi máu cơ tim.

Xem thêm...
×