Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7
Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 0,0625 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 1,104. Khối lượng mol của khí A là
Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 0,0625 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 1,104. Khối lượng mol của khí A là
Đáp án : A
dA/B=MAMB
dB/kk=MB29=1,104⟶ MB = 32,016
dA/B=MAMB=0,0625⟶ MA = 0,0625.32,016 = 2,001
Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí oxygen (O2) là
Đáp án : C
dA/B=MAMB
dSO2/O2=6432=2
Sulfuric acid đặc nóng tác dụng với copper sinh ra khí
Đáp án : B
Tính chất hóa học của acid.
Cu + 2H2SO4 đặc ⟶ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ở 25 oC và 1 bar; 0,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Đáp án : D
V = n.24,79
V = 0,5.24,79 = 12,395 lít.
Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5,
Đáp án : B
Cân bằng phản ứng hóa học.
4P + 5O2 → 2P2O5.
Trộn 10,8 gam aluminium với bột sulfur. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Hiệu suất phản ứng là
Đáp án : A
H% = lượng thực tế/ lượng lí thuyết.
NAl2S3 = 25,5/(27.2 + 32.3) = 0,17 (mol)
2Al + 3S ⟶ Al2S3
0,34 ⟵ 0,17 (mol)
H%=0,34.2710,8.100%=85%
Viết phương trình hóa học của iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng, biết sản phẩm là iron(II) sulfate và có khí bay lên.
Đáp án : A
Viết phương trình hóa học.
Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2.
Nói: "sắt nặng hơn nhôm" có nghĩa là:
Đáp án : C
Sử dụng định nghĩa về khối lượng riêng.
Nói sắt nặng hơn nhôm nghĩa là khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
Cho một viên đá, khối lượng riêng của đá có thể được xác định bằng cách nào sau đây?
Đáp án : A
công thức tính khối lượng riêng D = m/V
Khối lượng riêng của đá có thể được xác định bằng cách xác định khối lượng và thể tích của viên đá, sau đó lấy khối lượng chia cho thể tích.
Cho một vật có thể tích 0,04m3 nhúng ngập hoàn toàn trong dầu hỏa. Trọng lượng riêng của dầu hỏa 8000N/m3. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật có giá trị là:
Đáp án : D
Sử dụng công thức: FA=d.V
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là: FA=d.V=8000.0,04=320(N)
Lực đẩy Ác si mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
Đáp án : B
Lực đẩy Ác-si-mét: FA=d.V, trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.
Lực đẩy Ác si mét không phụ thuộc vào thể tích vật bị nhúng mà phụ thuộc vào phần thể tích vật nhúng trong chất lỏng.
Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
Đáp án : C
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét: FA=d.V
Với d: trọng lượng riêng của vật.
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Khúc gỗ và khối thép có cùng thể tích → lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép bằng nhau.
Khi áp suất tác dụng lên bề mặt của vật giảm đi 3 lần, thông tin nào dưới đây có thể phù hợp?
Đáp án : B
Áp suất : p=FS.
Công thức tính áp suất: p=FS
Áp suất giảm 3 lần ⇔F giảm 3 lần hoặc S tăng 3 lần. Chỉ có đáp án B phù hợp.
Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Đáp án : B
B sai vì: Áp suất khí quyển còn có ở các hành tinh khác như: Sao Thủy (một lớp mỏng manh trên bề mặt), Sao Kim (một bầu khí quyển cực kì dày đặc), Sao Hỏa (khí quyển mỏng), ....
Một người thợ lặn, lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 160cm2. Tính áp lực của nước biển tác dụng lên cửa chiếu sáng của áo lặn?
Đáp án : C
+ Công thức tính áp suất chất lỏng: p=d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất chất lỏng tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
+ Áp lực: F=p.S
Áp suất ở độ sâu 36m là:
p=d.h=36.10300=370800Pa
Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích 160cm2 là:
F=p.S=370800.0,016=5932,8(N)
Lấy tay tác dụng vào cánh cửa các lực khác nhau theo chiều mũi tên biểu diễn như ở hình dưới đây. Trường hợp nào lực làm quay cánh cửa?
Đáp án : C
Lực có tác dụng làm vật quay quanh một trục cố định khi giá của lực không cắt trục quay và không song song với trục quay
Trường hợp (a) lực tác dụng vào cánh cửa có giá cắt trục quay, nên không làm quay cánh cửa
Trường hợp (b) lực tác dụng vào cánh cửa có giá song song với trục quay, nên không làm quay cánh cửa
Trường hợp (c) lực tác dụng vào cánh cửa có giá không cắt trục quay và không song song với trục quay của cánh cửa, nên có tác dụng làm quay cánh cửa
Câu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết đòn bẩy
Mỗi đòn bẩy đều có một điểm tựa → A đúng
Không phải đòn bẩy nào cũng được lợi về lực → B sai
Điểm tựa của đòn bẩy là vị trí mà đòn bẩy có thể quay quanh nó → C đúng
Dùng đòn bẩy có thể nâng hoặc làm di chuyển vật được dễ dàng → D đúng
Hãy so sánh moment của lực F1 và moment của lực F2 trong hình dưới đây
Đáp án : A
Moment lực càng lớn khi:
- Lực càng lớn
- Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng xa
Nhận xét: hai lực có cánh tay đòn bằng nhau
Độ lớn của hai lực: F1<F2
→ moment của lực F1 nhỏ hơn moment của lực F2
Để phân biệt dung dịch NaOH với dung dịch Ca(OH)2 dư có thể dung
Đáp án : C
Nhận biết một số base.
Để nhận biết NaOH và Ba(OH)2 dùng H2SO4.
Chất xuất hiện kết tủa trắng ⟶ Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓trắng + 2H2O
Không hiện tượng ⟶ NaOH.
Cho các hợp chất sau: NaCl, CaO, BaSO4, NaNO3, CuO, BaO, K2O. Số chất thuộc loại oxide là
Đáp án : D
Oixde là hợp chất của oxygen với một nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Oxide: CaO, CuO, BaO, K2O.
⟶ Có 4 chất.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365