Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 2

Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).

Câu 1 :

Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others.

  • A

    province 

  • B

    problem

  • C

    ignore

  • D

    shopping

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “o”

Lời giải chi tiết :

province /ˈprɒv.ɪns/

problem /ˈprɒb.ləm/

ignore /ɪɡˈnɔːr/

shopping /ˈʃɒp.ɪŋ/

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.

Chọn C

Câu 2 :

Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others.

  • A

    cap

  • B

    many

  • C

    plan

  • D

    carry

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

cap  /kæp/  

many /ˈmen.i/                     

plan /plæn/

carry  /ˈkær.i/

Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn B

Câu 3 :

Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others.

  • A

    air

  • B

    entertain

  • C

    rai

  • D

    afraid

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ai”

Lời giải chi tiết :

air /eər/                   

entertain /en.təˈteɪn/         

rain /reɪn/

afraid /əˈfreɪd/

Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.

Chọn A

Câu 4 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    heavy 

  • B

    traffic 

  • C

    earthquake

  • D

    protect

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

heavy /ˈhev.i/           

traffic /ˈtræf.ɪk/

earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/            

protect /prəˈtekt/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 5 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

  • A

    pollution

  • B

    rainforest

  • C

    tsunami

  • D

    volcano

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

pollution /pəˈluː.ʃən/         

rainforest /ˈreɪn.fɒr.ɪst/ 

tsunami /tsuːˈnɑː.mi/

volcano /vɒlˈkeɪ.nəʊ/

Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn B

Câu 6 :

Choose the correct options.

We went on holiday to the countryside to enjoy the_________air.                      

  • A

    peaceful 

  • B

    clean

  • C

    quiet

  • D

    calm   

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

We went on holiday to the countryside to enjoy the _____ air.        

(Chúng tôi đi nghỉ ở vùng nông thôn để tận hưởng không khí _____.)

Lời giải chi tiết :

peaceful (adj): bình yên                  

clean (adj): sạch sẽ

quiet (adj): yên tĩnh

calm (adj): bình tĩnh       

We went on holiday to the countryside to enjoy the clean air.        

(Chúng tôi đi nghỉ ở vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.)

Chọn A           

Câu 7 :

Choose the correct options.

The building was shaking for 2 minutes during the ___ last night.

  • A

    earthquake 

  • B

    landslide

  • C

    tsunami 

  • D

    storm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

earthquake (n): động đất

landslide (n): lở đất

tsunami (n): sóng thần

storm (n): bão

The building was shaking for 2 minutes during the earthquake last night.

(Tòa nhà đã rung chuyển trong 2 phút trong trận động đất đêm qua.)

Chọn A

Câu 8 :

Choose the correct options.

_______ need to be caring because they took after animals.

  • A

    Road sweepers

  • B

    Zookeepers

     

  • C

    Forest firefighters

  • D

    Landscape gardeners

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Road sweepers (n): lao công

Zookeepers (n): người giữ vườn thú

Forest firefighters (n): lính cứu hỏa rừng

Landscape gardeners (n): người làm vườn

Zookeepers need to be caring because they take after animals.

(Những người trông coi vườn thú cần phải được quan tâm vì họ chăm sóc động vật.)

Chọn B

Câu 9 :

Choose the correct options.

People in big cities are often_________, so they don't have much time to relax.              

  • A

    crowded

  • B

    busy

  • C

    friendly

  • D

    modern    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

crowded (adj): đông đúc           

busy (adj): bận rộn

friendly (adj): thân thiện

modern (adj): hiện đại   

People in big cities are often busy, so they don't have much time to relax.       

(Người dân ở các thành phố lớn thường bận rộn nên không có nhiều thời gian để thư giãn.)

Chọn B   

Câu 10 :

Choose the correct options.

Did you see the car_________in Merritt Street this morning?

  • A

    flood

  • B

    eruption

  • C

    disaster 

  • D

    crash

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

flood (n): lũ lụt

eruption (n): sự phun trào

disaster (n): thảm họa

crash (n): va chạm

Did you see the car crash in Merritt Street this morning?

(Bạn có thấy vụ đâm xe ở phố Merritt sáng nay không?)

Chọn D

Câu 11 :

Choose the correct options.

They ______ to Việt Nam tomorrow.

  • A

    travelled

  • B

    travel

  • C

    were travelling

  • D

    are travelling

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai và đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị

They are travelling to Việt Nam tomorrow.

(Họ sẽ đi du lịch đến Việt Nam vào ngày mai.)

Chọn D

Câu 12 :

Choose the correct options.

Do you like __________ in the city?

  • A

    living

  • B

    to live

  • C

    live

  • D

    are living

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

like + V-ing: thích làm gì

Do you like living in the city?

(Bạn có thích sống ở thành phố không?)

Chọn A

Câu 13 :

Choose the correct options.

Lots of animals live in____ Sonoran Desert in___ Arizona, USA.

  • A

    -, the

  • B

    -, - 

  • C

    the, -

  • D

    the, the

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

 ‘Sonoran Desert’ là tên sa mạc, ‘Arizona’ là một địa phương -> the, -

Lots of animals live in the Sonoran Desert in Arizona, USA.

(Rất nhiều động vật sống ở sa mạc Sonoran ở Arizona, Mỹ.)

Chọn C

Câu 14 :

Choose the correct options.

They ________ when the volcano erupted.

  • A

    didn't sleep 

  • B

    weren't sleeping

  • C

    aren’t sleeping

  • D

    don't sleep

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Hành động ‘sleep’ đang xảy ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ‘erupt’ cắt ngang (QKĐ) -> weren't sleeping.

They weren’t sleeping when the volcano erupted.

(Họ không ngủ khi núi lửa phun trào.)

Chọn B

Câu 15 :

Choose the correct options.

We _________to the countryside for our holiday at the moment.

  • A

    are going 

  • B

    were going

  • C

    go

  • D

    went

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói;

“at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn => Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn;

We are going to the countryside for our holiday at the moment.

Chọn A

Câu 16 :

Give the correct form of the word in the brackets.

16. Forest firefighters need to be brave because their job is

. (DANGER)

17. Macaws are endangered because of

pet trade. People sell and keep them as pets. (LEGAL)

18. The air will become more

if we use lots of cars on roads. (POLLUTE)

19. The volcanic

destroyed the village with lava. (ERUPT)

20. Life in the city is exciting because there’s a lot of

. (ENTERTAIN)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 17 :

Read the text and decide if the statements are True, False or Not given.

Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now!

Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers.

Câu 17.1 :

21. Toronto is very crowded.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21. 

Toronto is very crowded.

(Toronto rất đông đúc.)

Thông tin: It's a big city with lot of people.

(Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người.)

Đáp án: T

Câu 17.2 :

22. Jo likes looking at the historic buildings.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

22. Jo likes looking at the historic buildings.

(Jo thích nhìn ngắm các tòa nhà lịch sử.)

Thông tin: I like walking through the city and looking at the historic buildings.

(Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử.)

Đáp án: R

Câu 17.3 :

23. Jo often visits the malls.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

23. Jo often visits the malls.

(Jo thường tham quan các trung tâm thương mại.)

Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too. 

(Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại.)

Đáp án: W

Câu 17.4 :

24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake.

(Không có nhiều khách du lịch đến thăm Niagara-on-the-Lake.)

Thông tin: In fact, my town is very popular with tourists

(Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch)

Đáp án: W

Câu 17.5 :

25. The two places have historic buildings and modern shops.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

25. The two places have historic buildings and modern shops.

(Hai nơi có tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.)

Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too - but we have lots of historic buildings and modem shops.

(Cũng có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại - nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.)

Đáp án: R

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Xin chào độc giả! Tôi vừa chuyển đến một thành phố mới. Tôi muốn nói với bạn tất cả về nó. Tôi sống ở Toronto, Canada. Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người. Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử. Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều cũ. Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại. Những con phố sầm uất và lối sống khiến nơi đây trở thành một nơi thú vị để sinh sống. Tại sao bạn không để lại bình luận bên dưới về nơi bạn sống? Tạm biệt nhé!

Xin chào Jo, Brian đây! Toronto nghe tuyệt vời. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về nơi tôi sống! Tôi sống ở một thị trấn nhỏ, Nagara-on-the-Lake ở Canada. Chúng tôi không có những con phố đông đúc và không có nhiều hoạt động giải trí, nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và các cửa hàng hiện đại. Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch. Họ thích những người dân địa phương thân thiện và phong cảnh đẹp với đầy cây và hoa.

Câu 18 :

Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

- Follow the instructions about emergency information given by authorities.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.

- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope.

  • A

    up

  • B

    down

  • C

    on

  • D

    under

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

up: lên

down: xuống

on: trên

under: dưới

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) down a slope.

(Sạt lở đất là sự chuyển động khối lượng của đá hoặc đất (1) xuống một sườn dốc.)

Chọn B

Câu 19 :

Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

- Follow the instructions about emergency information given by authorities.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.

- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain.

  • A

    when

  • B

    as soon as 

  • C

    before 

  • D

    after

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

when: khi

as soon as: ngay khi

before: trước khi

after: sau khi

They may come suddenly (2) after a storm or heavy rain.

(Họ có thể đến bất ngờ (2) sau một cơn bão hoặc mưa lớn.)

Chọn D

Câu 20 :

Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

- Follow the instructions about emergency information given by authorities.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.

- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

  • A

    should

  • B

    must

  • C

    will

  • D

    may

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

should: nên

must: phải

will: sẽ

may: có thể

When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) should do the following:

(Khi bạn nghe thấy cảnh báo về lở đất trong khu vực của bạn, bạn (3) nên làm như sau:)

Chọn A

Câu 21 :

Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

- Follow the instructions about emergency information given by authorities.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.

- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

  • A

    safe

  • B

    careful

  • C

    unsafe

  • D

    careless

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

safe (adj): an toàn

careful (adj): cẩn thận

unsafe (adj): không an toàn

careless (adj): cẩu thả

Go to a public shelter if you feel it is (4) unsafe to remain in your home.

(Đi đến nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy (4) không an toàn khi ở trong nhà của mình.)

Chọn C

Câu 22 :

Read the text and choose the correct answer to fill in each blank.

Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:

- Follow the instructions about emergency information given by authorities.

- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.

- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.

- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.

- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.

  • A

    Look

  • B

    Watch

  • C

    Search

  • D

    Care

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Look (+for): tìm kiếm

Watch (+for): đề phòng

Search (+for): tìm kiếm

Care (+for): chăm sóc

(5) Watch for flooding, which may occur after a landslide.

((5) Đề phòng lũ lụt có thể xảy ra sau một trận lở đất.)

Chọn B

Câu 23 :

Rewrite the sentences without changing their meanings.

31. Rising sea levels cause floods.

If sea levels rise,

32. If we don't stop illegal hunters, they will kill endangered animals.

Unless we

33. Polluted air causes a lot of health problems.

If the air is polluted,

34. Be more eco - friendly, or we'll harm the environment.

If we

35. Unless she has free time, she can't volunteer at the local animal shelter.

If she

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 24 :

Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

What did Brian do on his holiday?

  • A

    volunteered with animals

  • B

    saw a performance

  • C

    visited museums

  • D

    visited his grandparents

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Brian đã làm gì vào kỳ nghỉ của mình?

A. tình nguyện với động vật

B. xem một buổi biểu diễn

C. thăm viện bảo tàng

D. thăm ông bà của mình

Thông tin: But this year my family decided to help endangered animals instead of visiting tourists sights.

(Nhưng năm nay gia đình tôi quyết định giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng thay vì tham quan các điểm tham quan của khách du lịch.)

Chọn A

Câu 25 :

Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

Where did he stay?

  • A

    in a city in Brazil

  • B

    in the countryside

     

  • C

    in his grandparents’ house 

  • D

    in a rainforest

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Anh ấy ở đâu?

A. trong một thành phố ở Brazil

B. ở nông thôn

C. ở nhà ông bà ngoại

D. trong rừng nhiệt đới

Thông tin: We stayed in a rainforest in Brazil.

(Chúng tôi ở trong một khu rừng nhiệt đới ở Brazil.)

Chọn D

Câu 26 :

Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

What destroyed the animals’ habitat?

  • A

    a forest fire 

  • B

    a storm 

  • C

    a flood

  • D

    tourists

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điều gì đã phá hủy môi trường sống của động vật?

A. cháy rừng

B. một cơn bão

C. lũ lụt

D. khách du lịch

Thông tin: There was a terrible storm a few weeks ago and it destroyed the animal's habitat.

(Có một cơn bão khủng khiếp cách đây vài tuần và nó đã phá hủy môi trường sống của động vật.)

Chọn B

Câu 27 :

Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

What was his favourite part of the holiday?

  • A

    building macaws’ nests

  • B

    planting trees

  • C

    cleaning up beaches 

  • D

    taking care of baby seals

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phần yêu thích của anh ấy trong kỳ nghỉ là gì?

A. xây tổ vẹt đuôi dài

B. trồng cây

C. làm sạch bãi biển

D. chăm sóc hải cẩu con

Thông tin: We also took care of baby seals. That was my favorite part.

(Chúng tôi cũng chăm sóc hải cẩu con. Đó là phần ưa thích của tôi.)

Chọn D

Câu 28 :

Listen to Brian telling Alice about his holiday. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

Where did Alice go on her holiday?

  • A

    to a big city 

  • B

    to Brazil 

  • C

    to the countryside

  • D

    to a rainforest

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Alice đã đi đâu vào kỳ nghỉ của mình?

A. đến một thành phố lớn

B. đến Brazil

C. về nông thôn

D. đến một khu rừng nhiệt đới

Thông tin: I went to the countryside to visit my grandparents.

(Tôi về quê thăm ông bà ngoại.)

Chọn C


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Năng lượng và vai trò của nó trong cuộc sống

Khái niệm về hệ thống máy móc

Khái niệm về tàu và các loại tàu phổ biến. Cấu trúc tàu và chức năng của các bộ phận. Các loại động cơ tàu và vai trò của chúng. Các phương tiện đi lại trên tàu như thuyền cứu hộ và thang máy. Biện pháp an toàn áp dụng trên tàu để đảm bảo an toàn cho hành khách và phi hành đoàn.

Khái niệm về xe điện

Khái niệm về hệ thống đèn chiếu sáng

Khái niệm về ngành điện tử và phạm vi của nó. Các thành phần cơ bản của một hệ thống điện tử. Các loại linh kiện điện tử. Các loại mạch điện tử. Ứng dụng của ngành điện tử trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về nguồn cấp và vai trò của nó trong kinh tế và sản xuất. Các loại nguồn cấp như nguồn cấp nhân lực, nguồn cấp tài chính, nguồn cấp nguyên liệu và nguồn cấp vật liệu. Cách sử dụng và quản lý nguồn cấp hiệu quả. Tác động của nguồn cấp đến môi trường và cần bảo vệ các nguồn cấp tự nhiên.

Tại sao cần bảo vệ thiết bị Giới thiệu về tầm quan trọng của việc bảo vệ thiết bị, nguyên nhân gây hại và tác động đến công việc và sản phẩm. Bảo vệ thiết bị là quan trọng để duy trì hiệu suất và tuổi thọ của nó. Nguyên nhân gây hại có thể là môi trường làm việc, sử dụng không đúng cách, va đập, mài mòn, nhiệt độ cao, độ ẩm, bụi bẩn và yếu tố khác. Việc không bảo vệ thiết bị sẽ làm giảm hiệu suất, gây sự cố và hỏng hóc, gián đoạn quy trình sản xuất và gây mất công và thời gian. Bảo vệ thiết bị là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất, tuổi thọ và giảm thiểu sự cố và chi phí không đáng có. Phương pháp bảo vệ thiết bị Các phương pháp bảo vệ thiết bị, bao gồm sử dụng phụ kiện bảo vệ, đảm bảo điều kiện môi trường và bảo trì định kỳ. Sử dụng phụ kiện bảo vệ để bảo vệ thiết bị khỏi va đập, trầy xước và rơi vỡ. Đảm bảo điều kiện môi trường để tránh tiếp xúc với nước, bảo vệ khỏi bụi, kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Bảo trì định kỳ bằng cách làm sạch, kiểm tra và bảo dưỡng. Kiểm tra và đánh giá bảo vệ thiết bị Các phương pháp kiểm tra và đánh giá hiệu quả bảo vệ thiết bị, bao gồm kiểm tra trực quan, kiểm tra chức năng và kiểm tra định kỳ. Kiểm tra trực quan để phát hiện các dấu hiệu về hư hỏng, mất cân bằng hoặc vấn đề khác. Kiểm tra chức năng để đảm bảo hoạt động đúng cách. Kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề có thể gây

Khái niệm về hướng quay motor

Khái niệm và ứng dụng của điều khiển ánh sáng

Xem thêm...
×