Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

  • A
    M = {15; 16; 17; 18; 19}.
  • B
    M = {15; 16; 17; 18;19; 20}.
  • C
    M = {16; 17; 18; 19}.
  • D
    M = {16; 17; 18; 19; 20}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách biểu diễn tập hợp.

Lời giải chi tiết :

M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20} = {16; 17; 18; 19; 20}.

Câu 2 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A
    2.
  • B
    8.
  • C
    5.
  • D
    7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Ư(2) = {1; 2}

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

Ư(5) = {1; 5}

Ư(7) = {1; 7}

=> 8 không phải số nguyên tố.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 24: 2 bằng

  • A
    2.
  • B
    4.
  • C
    8.
  • D
    16.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lời giải chi tiết :

Ta có: 24:2=241=23=8.

Câu 4 :

Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -5; 17; 0; -11; 12

  • A
    -5; 17; -11; 12.
  • B
    17; 12.
  • C
    -5; -11.
  • D
    -5; 0; -11.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ – “ ở trước số tự nhiên khác 0.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên âm là: -5; -11.

Câu 5 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -17; 30; - 29; -3; 14; 0; 24; -43. Kết quả đúng là:

  • A
    -43; -29; -17; -3; 0; 14; 24; 30.
  • B
    30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.
  • C
    0; -3; -17; 14; 24; -29;30; -43.
  • D
    -43; 24; -29; 14; -17; 30; -3; 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- So sánh các số với 0.

- So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có các số nguyên âm là: -17; -29; -3; -43.

Các số nguyên dương là: 30; 14; 24.

Vì 3 < 17 < 29 < 43 nên -3 > -17 > -29 > -43.

30 > 24 > 14.

Các số theo thứ tự giảm dần là: 30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 59 – 70 là

  • A
    11.
  • B
    -11.
  • C
    -129.
  • D
    129.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 59 – 70 = - (70 – 59) = - 11.

Câu 7 :

Chọn phát biểu sai?

  • A
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
  • B
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song.
  • C
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
  • D
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình vuông:

Một số yếu tố cơ bản của hình vuông

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông chỉ có hai cặp cạnh đối nên đáp án B sai.

Câu 8 :

Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?

a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình thang cân:

Hình thang cân có: 

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau

- Hai đáy song song với nhau

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong các ý trên, các ý là tính chất của hình thang là: b, c.

Ý a sai vì hai đường chéo của hình thang cân không cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ý d sai vì hình thang cân chỉ có hai đáy song song với nhau, hai cạnh bên không song song với nhau.

Câu 9 :

Kết luận nào sau đây không phải tính chất của hình thoi:

  • A
    Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • B
    Bốn góc bằng nhau.
  • C
    Bốn cạnh bằng nhau.
  • D
    Hai đường chéo vuông góc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình thoi:

Một số yếu tố cơ bản của hình thoi

- Bốn cạnh bằng nhau

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cạnh đối song song với nhau

- Các góc đối bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Bốn góc của hình thoi không bằng nhau nên B sai.

Câu 10 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu ?

  • A
    Số lượng học sinh đạt hạnh kiểm Tốt của Khối 6.
  • B
    Cân nặng của trẻ sơ sinh ( đơn vị tính là gam ).
  • C
    Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ ( đơn vị tính là mét ).
  • D
    Danh sách các học sinh Khối 6 của trường Lữ Gia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.

Lời giải chi tiết :

Danh sách các học sinh Khối 6 của trường Lữ Gia không phải là số liệu.

Câu 11 :

Dữ liệu số xe bán được của các năm từ năm 2016 đến năm 2020 được cho ở bảng sau:

Hãy cho biết năm 2019 và 2020 bán được tổng cộng bao nhiêu xe?

  • A
    135.
  • B
    145.
  • C
    150.
  • D
    155.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số xe bán được năm 2019 và 2020 rồi tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số xe bán được năm 2019 là: 8.10 + 5 = 85

Số xe bán được năm 2020 là: 5.10 = 50

Tổng số xe bán được là: 85 + 50 = 135

Câu 12 :

Nhóm trưởng nhóm 3 ghi lại địa chỉ gmail của các bạn HS trong nhóm. Kết quả ghi được như sau. GVCN phát hiện có email không hợp lý. Em hãy cho biết đó là email của bạn nào:

  • A
    Anh.
  • B
    Kiệt.
  • C
    Khoa.
  • D
    Đạt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

+ Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…

+ Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…

Lời giải chi tiết :

Email của bạn Anh không đúng đuôi @gmail.com nên email đó không hợp lí.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính

a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)

b) 51.7451.7051.4

Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất của phép cộng để tính hợp lí.

b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ để tính hợp lí.

Lời giải chi tiết :

a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)

= (125 – 125) + (-45 + 45) + 2023

= 0 + 0 + 2023

= 2023.

b) 51.7451.7051.4

= 51.(74 – 70 – 4)

= 51.0

= 0.

Câu 2 :

Tìm số nguyên x, biết:

a) 90 – x = 135

b) 158 – 5x = 258

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép tính với số nguyên để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) 90 – x = 135

x = 90 – 135

x = - 45

Vậy x = - 45.

b) 158 – 5x = 258

5x = 158 – 258 = - 100

x = - 100: 5

x = -20

Vậy x = -20.

Câu 3 :

Số học sinh khối 6 của Trường Lữ Gia trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Biết số học sinh này khi xếp hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường Lữ Gia.

Phương pháp giải :

Gọi x là số học sinh khối 6. (học sinh) (x là BC(15; 18) và 400 < x < 500).

+ Tìm BCNN(15; 18).

+ BC(15; 18) là tập hợp bội của BCNN(15; 18).

+ Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số học sinh khối 6 (học sinh) => 400 < x < 500 và x là BC( 15; 18)

Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32 nên BCNN(15; 18) = 2.32.5 = 90

BC (15; 18) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; ....}

Vì 400 < x < 500 nên x = 450.

Vậy khối 6 có 450 học sinh.

Câu 4 :

Một công ty có hai cửa hàng A, B. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:

Cửa hàng A: lãi 425 triệu đồng.

Cửa hàng B: lỗ 65 triệu đồng.

Em hãy cho biết bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ hai cửa hàng đó?

Phương pháp giải :

Tính tổng số tiền thu được trong 1 năm của cả hai cửa hàng A và B.

Một năm có 12 tháng nên lấy tổng số tiền chia cho 12 ta được số tiền bình quân mỗi tháng của công ty từ hai cửa hàng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền thu được trong 1 năm từ cửa hàng A và cửa hàng B là

425 + ( - 65) = 360 (triệu đồng)

Số tiền thu được mỗi tháng từ cửa hàng A và B là:

 360 : 12 = 30 (triệu đồng)

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 30 triệu đồng từ hai cửa hàng đó.

Câu 5 :

Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần, được ghi lại trong bảng sau:

Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời? Hãy lập bảng thống kê và cho biết loại quả nào được các bạn yêu thích nhất.

Phương pháp giải :

- Đếm xem có bao nhiêu bạn tham gia trả lời.

- Từ kết quả điều tra, ta lập bảng thống kê.

- Từ bảng thống kê, cho biết trái cây nào có số học sinh yêu thích nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

- Có 25 HS tham gia trả lời.

- Ta có bảng thống kê loại quả ưa thích của một số học sinh.

- Quan sát bảng thống kê ta thấy Xoài có số học sinh ưu thích nhiều nhất với 8 học sinh.

Câu 6 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

Phương pháp giải :

Tính độ dài đáy lớn và chiều cao của thửa ruộng.

Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích thửa ruộng.

Tính số kg thóc thu được.

Lời giải chi tiết :

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

(34 + 26).20: 2 = 600 (m2)

Vì trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc nên số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

600 : 100 . 70 = 420 (kg)

Vậy thu hoạch được 420 kg thóc trên thửa ruộng đó.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phương tiện di chuyển, định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống. Phương tiện di chuyển là công cụ hoặc phương pháp giúp di chuyển từ một địa điểm này đến địa điểm khác. Chúng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, giúp tiếp cận các địa điểm xa xôi và thực hiện các hoạt động khác nhau. Việc di chuyển là không thể thiếu trong cuộc sống và phương tiện di chuyển giúp đáp ứng nhu cầu này. Chúng giúp tiết kiệm thời gian và công sức, mở ra cơ hội khám phá và trải nghiệm thế giới xung quanh. Có nhiều loại phương tiện di chuyển như xe cộ, phương tiện công cộng, phương tiện cá nhân và cả phương tiện không gian như tàu vũ trụ.

Khái niệm về ổn định hệ thống điện

Giới thiệu về điện thoại, thành phần cơ bản và lịch sử phát triển. Các loại điện thoại phổ biến: di động, bàn và smartphone. Tính năng và chức năng của điện thoại: gọi điện, nhắn tin, chụp ảnh, lưu trữ dữ liệu và truy cập internet. Các công nghệ liên quan: mạng di động, Wi-Fi, Bluetooth và GPS. Tác hại của việc sử dụng điện thoại: ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn giao thông.

Giới thiệu về ngành y tế

Khái niệm và tác động của điện áp lên cơ thể, rủi ro liên quan và biện pháp phòng ngừa tai nạn liên quan đến điện áp.

Khái niệm về máy biến thế nguồn khô

Khái niệm máy biến thế nguồn dầu

Khái quát về khu vực đòi hỏi tính an toàn cao: Định nghĩa, tiêu chuẩn và các nguyên tắc an toàn liên quan

Khái niệm môi trường làm việc khắc nghiệt - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng. Các loại môi trường làm việc khắc nghiệt - Nhiệt độ cao, không khí độc hại, tiếng ồn, ánh sáng mạnh, áp suất cao, độ ẩm thấp. Ảnh hưởng của môi trường làm việc khắc nghiệt đến sức khỏe - Đau đầu, mệt mỏi, khó thở, nguy cơ bị bệnh, tác động tâm lý và tăng nguy cơ tai nạn lao động. Biện pháp bảo vệ sức khỏe trong môi trường làm việc khắc nghiệt - Đeo khẩu trang, sử dụng thiết bị bảo hộ, điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm, tránh tiếng ồn, kiểm soát ánh sáng, điều chỉnh áp suất.

Đào tạo cách sử dụng và bảo trì: mục đích và lợi ích

Xem thêm...
×