Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 24

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 21 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 24

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 24 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1: (2 điểm) Tính:

a) 50372+41282162

b)945+1465

Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm sốy=3x+1có đồ thị (d1) và hàm số y=x3có đồ thị (d2).

a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ.        

b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép toán.

Câu 3: (1 điểm) Giải phương trình: 9x45+4x20=15

Câu 4: (1 điểm) Một chiếc máy bay xuất phát từ vị trí A bay lên với vận tốc 500 km/h theo đường thẳng tạo với phương ngang một góc nâng 200 (xem hình bên).

Nếu máy bay chuyển động theo hướng đó đi được 10 km đến vị trí B thì mất mấy phút?(làm tròn đến phần chục). Khi đó máy bay sẽ ở độ cao bao nhiêu kilômét so với mặt đất (BH là độ cao)? (độ cao làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 5: (1 điểm) Do hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát của con người làm cho nhiệt độ trái đất tăng dần một cách rất đáng ngại. Các nhà khoa học cảnh báo và đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt trái đất như sau: T = 0,02t + 15; trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất tính theo độ C; t là số năm kể từ năm 1950.

a) Em hãy cho biết nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất năm 1950.

b) Em hãy tính xem nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất vào năm 2050 là bao nhiêu?

Câu 6: (0,5 điểm) Ông A mua 300 cái cặp với giá một cái cặp là 100 000 ngàn đồng. Ông bán 200 cái cặp mỗi cái so với giá vốn ông lãi được 30% với 50 cái còn lại mỗi cái ông lãi 10% và 50 cái cuối mỗi cái ông bán lỗ vốn 5%. Hỏi sau khi bán xong số cặp trên ông A lời hay lỗ bao nhiêu tiền?

Câu 7: (3 điểm) Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC (B, C là tiếp điểm) xuống đường tròn. Gọi H là giao điểm của BC và OA.

a) Chứng minh: OA vuông góc với BC ?

b) Kẻ đường kính BD của (O), gọi E là giao điểm thứ 2 của AD với (O). Chứng minh: AD.AE = AH.AO ?

c) Chứng minh: ED.EA=AGcot^BAD+cot^BGA

-------- Hết --------


Lời giải

Câu 1: (2 điểm) Tính:

a) 50372+41282162

b)945+1465

Phương pháp

Sử dụng công thức khai phương căn bậc hai.

Lời giải

a) 50372+41282162

=52182+322182

=2                                                       

b)945+1465

=(52)2+(35)2

=1                       

Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm sốy=3x+1có đồ thị (d1) và hàm số y=x3có đồ thị (d2).

a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ.        

b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép toán.

Phương pháp

a) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số, ta được đồ thị của hàm số đó.

b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2). Tìm nghiệm của phương trình. Thay giá trị x tìm được để tìm y.

Lời giải

a) Ta thấy:

+) A(0;1),B(1;2) thuộc đồ thị hàm số y=3x+1.

+) C(0;3);D(3;0) thuộc đồ thị hàm số y=x3.

Từ đó ta có đồ thị của hai hàm số:

 

b) Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là:

3x+1=x33xx=314x=4x=1

Với x = 1 ta có y=13=2 ta được điểm B(1;2).

Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là điểm B(1;2).

Câu 3: (1 điểm) Giải phương trình: 9x45+4x20=15

Phương pháp

Sử dụng công thức khai phương căn bậc hai để có nhân tử chung.

Lời giải

9x45+4x20=15

9(x5)+4(x5)=15 (ĐK: x5)

3x5+2x5=15

x5=3

x3=53

x=14(TM)

Vậy nghiệm của phương trình là x=14.

Câu 4: (1 điểm) Một chiếc máy bay xuất phát từ vị trí A bay lên với vận tốc 500 km/h theo đường thẳng tạo với phương ngang một góc nâng 200 (xem hình bên).

Nếu máy bay chuyển động theo hướng đó đi được 10 km đến vị trí B thì mất mấy phút?(làm tròn đến phần chục). Khi đó máy bay sẽ ở độ cao bao nhiêu kilômét so với mặt đất (BH là độ cao)? (độ cao làm tròn đến hàng đơn vị)

Phương pháp

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Lời giải

Thời gian máy bay chuyển động theo hướng đó đi được 10 km đến vị trí B là:

10 : 500 = 0,02 (giờ) = 1,2 (phút)                                                                                                     

Xét ΔABH vuông tại H, ta có :

 sinA=BHABsin200=BH10BH=10.sin2003(km)

Vậy máy bay sẽ ở độ cao 3km  so với mặt đất.      

Câu 5: (1 điểm) Do hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát của con người làm cho nhiệt độ trái đất tăng dần một cách rất đáng ngại. Các nhà khoa học cảnh báo và đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt trái đất như sau: T = 0,02t + 15; trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất tính theo độ C; t là số năm kể từ năm 1950.

a) Em hãy cho biết nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất năm 1950.

b) Em hãy tính xem nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất vào năm 2050 là bao nhiêu?

Phương pháp

a) Năm 1950 thì t = 1950 – 1950, thay t vào T = 0,02t + 15 để tính nhiệt độ trung bình.

b) Năm 2050 thì t = 2050 – 1950, thay t vào T = 0,02t + 15 để tính nhiệt độ trung bình.

Lời giải

a) Năm 1950 thì t = 1950 – 1950 = 0, thay t = 0 vào T = 0,02.0 + 15 = 15 (0C)

b) Năm 2050 thì t = 2050 – 1950 = 100, thay t = 100 vào T = 0,02.100 + 15 = 17 (0C)

Câu 6: (0,5 điểm) Ông A mua 300 cái cặp với giá một cái cặp là 100 000 ngàn đồng. Ông bán 200 cái cặp mỗi cái so với giá vốn ông lãi được 30% với 50 cái còn lại mỗi cái ông lãi 10% và 50 cái cuối mỗi cái ông bán lỗ vốn 5%. Hỏi sau khi bán xong số cặp trên ông A lời hay lỗ bao nhiêu tiền?

Phương pháp

Tính số tiền ông A mua 300 cái cặp.

Tính số tiền ông A bán 200 cái cặp, 50 cái tiếp theo và 50 cái cuối.

Lấy tổng số tiền đó trừ đi số tiền ông A mua để xem ông A lời hay lỗ bao nhiêu tiền.

Lời giải

Số tiền ông A mua 300 cái cặp là:

300 . 100 000 = 30 000 000 (đồng).

Số tiền ông A bán 200 cái cặp là:

200. 100 000. (100% + 30%) = 26 000 000 (đồng)

Số tiền ông A bán 50 cái tiếp theo là:

50. 100 000. (100% + 10%) = 5 500 000 (đồng)

Số tiền ông A bán 50 cái cuối là:

50. 100 000. (100% - 5%) = 4 750 000 (đồng)

Vậy tổng số tiền ông A bán cặp là:

26 000 000 + 5 500 000 + 4 750 000 = 36 250 000 (đồng)

Ta có: 36 250 000 - 30 000 000 = 6 250 000

Vậy ông A lời được 6 250 000 đồng.

Câu 7: (3 điểm) Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC (B, C là tiếp điểm) xuống đường tròn. Gọi H là giao điểm của BC và OA.

a) Chứng minh: OA vuông góc với BC ?

b) Kẻ đường kính BD của (O), gọi E là giao điểm thứ 2 của AD với (O). Chứng minh: AD.AE = AH.AO ?

c) Chứng minh: ED.EA=AGcot^BAD+cot^BGA

Phương pháp

a) Ta có : AB = AC ; OB = OC
Suy ra OA là đường trung trực của BC
Suy ra OA vuông góc BC

b) Chứng minh : ΔAEC
Suy ra AC2 = AE.AD
Mặc khác AC2 = AH.AO
Suy ra AE.AD = AH.AO

c) Chứng minh : BE.\left( {cot\widehat {BGA} + cot\widehat {BAD}} \right) = AG
Suy ra \sqrt {ED.EA}  = \frac{{AG}}{{\cot \widehat {BGA} + \cot \widehat {BAD}}}

Lời giải

 

a) Vì (O; R) có hai tiếp tuyến AB, AC => AB = AC => A thuộc đường trung trực của BC.

B,C \in \left( O \right) suy ra OB = OC. => O thuộc đường trung trực của BC.

Suy ra OA là đường trung trực của BC => OA \bot BC.

b) Xét (O) có \widehat {ACE}\widehat {CDA} cùng chắn cung EC \Rightarrow \widehat {ACE} = \widehat {CDA}.

Xét tam giác AEC và tam giác ACD có:

\widehat {EAC} chung

\widehat {ACE} = \widehat {CDA}

\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta AEC\backsim \Delta ACD \\ \Rightarrow \frac{AE}{AC}=\frac{AC}{AD} \\ \Rightarrow AE.AD=A{{C}^{2}} \end{array}

Xét tam giác vuông OAC có đường cao CH \Rightarrow A{C^2} = AH.AO

\Rightarrow AE.AD = AH.AO

c) Ta có cot\widehat {BGA} = cot\widehat {BGE}= \frac{{GE}}{{BE}}

cot\widehat {BAD} = cot\widehat {BAE}= \frac{{AE}}{{BE}}

\Rightarrow \cot \widehat {BGA} + \cot \widehat {BAD} = \frac{{GE}}{{BE}} + \frac{{AE}}{{BE}} = \frac{{AG}}{{BE}}

\begin{array}{l} \Rightarrow BE\left( {\cot \widehat {BGA} + \cot \widehat {BAD}} \right) = AG\\ \Rightarrow BE = \frac{{AG}}{{\cot \widehat {BGA} + \cot \widehat {BAD}}}\end{array}

Xét tam giác vuông ABD có đường cao BE \Rightarrow B{E^2} = ED.EA \Rightarrow BE = \sqrt {ED.EA}

Suy ra \sqrt {ED.EA}  = \frac{{AG}}{{\cot \widehat {BGA} + \cot \widehat {BAD}}}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu tạo cơ bắp và chức năng, phân loại và tăng cường sức mạnh cơ bắp, các bệnh lý cơ bắp liên quan đến tuổi già, dị tật và thoái hoá.

Hệ nội tiết: Vai trò, bệnh liên quan và cách duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết trong cơ thể.

Khái niệm và chức năng của hệ tiết niệu - Vai trò quan trọng của hệ tiết niệu trong cơ thể và chức năng của các bộ phận như thận, niệu đạo, bàng quang và niệu giác. Quá trình sản xuất nước tiểu và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiết niệu như nhiễm trùng niệu đạo, đá thận và ung thư bàng quang. Lời khuyên để giữ gìn sức khỏe của hệ tiết niệu bao gồm uống đủ nước, giảm tiêu thụ muối, vệ sinh vùng kín và đi tiểu đúng cách.

Hệ giảm phổi - vai trò và chức năng trong cơ thể con người, các bộ phận và cơ chế hoạt động, các bệnh liên quan và biện pháp bảo vệ.

Giới thiệu về hệ sinh dục và quản lý sức khỏe sinh sản

Hệ cảm ứng - Giới thiệu, các loại và ứng dụng của hệ thống cảm ứng.

Giới thiệu về hệ xương khớp và các bệnh về xương khớp: Phòng ngừa và chăm sóc hệ xương khớp

Cấu tạo và chăm sóc da: Bảo vệ, chức năng và bệnh lý của hệ da và phương pháp chăm sóc da cơ bản.

Tế bào và vai trò của chúng trong cơ thể - Cấu tạo, màng tế bào và nội bào - So sánh tế bào thực vật và động vật - Quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào và vai trò của mitochondria

Khái niệm tế bào và vai trò của chúng trong cơ thể | Cấu trúc tế bào bao gồm nhân, màng tế bào, tế bào chất, mitochondria, ribosome và các bộ phận khác | Quá trình phân chia tế bào và đóng góp của các bộ phận tế bào trong quá trình này | Giới thiệu về các loại tế bào khác nhau trong cơ thể và vai trò của chúng | Các bệnh liên quan đến tế bào, bao gồm ung thư, bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường và các bệnh khác.

Xem thêm...
×