CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13 SGK Toán 4
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13, 14 (triệu và lớp triệu) SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 15 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 16 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 17, 18 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 19 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 20 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 22 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 22 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 25 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 26 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 27 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 28 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2 trang 29 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2 trang 31, 32 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 33, 34 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 35, 36 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 36, 37 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 11, 12 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 10 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 6 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 5 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 4, 5 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 3, 4 SGK Toán 4Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13 SGK Toán 4
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm : 9999 ... 10 000 ; ...
Bài 1
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
9999 ... 10 000 653 211 ... 653 211
99 999 ... 100 000 43 256 ... 432 510
726 585 ... 557 652 845 713 ... 854 713
Bài 2
Tìm số lớn nhất trong các số sau:
59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011.
Bài 3
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018.
Bài 4
a) Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ?
b) Số bé nhất có ba chữ số là số nào ?
c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào ?
d) Số bé nhất có sáu chữ số là số nào ?
Lý thuyết
Cách so sánh hai số có nhiều chữ số:
1) Trong hai số:
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 1: So sánh 99 578 và 100 000
Số 99 578 có ít chữ số hơn số 100 000 nên 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578
Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500
Hai số này có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.
Đến hàng trăm có 2 < 5.
Vậy: 693 251 < 693 500, hay 693 500 > 693 251.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365