Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 2 chân trời sáng tạo có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Cho dãy số 41 ; 36 ; 31 ; 26 ; 21 ; …. Số cần điền vào chỗ chấm là ... Tham dự lễ phát động “Tết nhân ái”, lớp 2A ủng hộ 27 chiếc bánh chưng,...

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của 89 là:

  • A

    100

  • B

    88

  • C

    90

  • D

    91

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số liền sau của 89 là 90.

Câu 2 :

Cho dãy số 41 ; 36 ; 31 ; 26 ; 21 ; …. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  • A

    20

  • B

    16

  • C

    15

  • D

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm quy luật của dãy số rồi điền số còn thiếu

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho gồm các số giảm dần 5 đơn vị.

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 21 – 5 = 16

Câu 3 :

Kết quả phép tính 81 – 33 – 10 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    58

  • D

    28

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

81 – 33 – 10 = 48 – 10 = 38

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6dm 3cm = ……… cm là:

  • A

    36       

  • B

    63       

  • C

    60

  • D

    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6dm 3cm = 63 cm

Câu 5 :

22 giờ còn được gọi là:

  • A

    10 giờ sáng

  • B

    5 giờ chiều

  • C

    9 giờ tối

  • D

    10 giờ tối

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ngày – giờ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

22 giờ còn được gọi là: 10 giờ tối

Câu 6 :

Hai số có tổng bằng 50, biết số bé là 19. Số lớn là:

  • A

     50

  • B

    19

  • C

     21

  • D

    31

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số lớn = tổng – số bé

Lời giải chi tiết :

Số lớn là: 50 – 19 = 31

Câu 7 :

Tham dự lễ phát động “Tết nhân ái”, lớp 2A ủng hộ 27 chiếc bánh chưng, lớp 2B ủng hộ 35 chiếc bánh chưng. Hỏi cả hai lớp ủng hộ tất cả bao nhiêu chiếc bánh chưng?

  • A

    62 chiếc

  • B

    52 chiếc

  • C

    8 chiếc

  • D

    53 chiếc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số chiếc bánh hai lớp ủng hộ = Số bánh lớp 2A ủng hộ + số bánh lớp 2B ủng hộ

Lời giải chi tiết :

Cả hai lớp ủng hộ tất cả số chiếc bánh chưng là:

       27 + 35 = 62 (chiếc)

             Đáp số: 62 chiếc

Câu 8 :

Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?

  • A

    70 món quà

  • B

    45 món quà

  • C

    25 món quà

  • D

    35 món quà

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số món quà còn lại = Số món quà chuẩn bị - Sĩ số lớp học

Lời giải chi tiết :

Cô giáo còn lại số món quà là: 70 – 45 = 25 (món quà)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

12 + 48                                 

70 – 24                             

53 + 15                            

74 – 40

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

42 – 13 ……. 30                                                           

54 – 17 ….. 56 – 18

70 – 25 ……. 45                                                            

18 + 12 ….. 40

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm 57 người mặc áo đỏ và 2 chục người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ hơn số người mặc áo vàng bao nhiêu người?

Phương pháp giải :

Tìm hiệu giữa số người mặc áo đỏ và số người mặc áo vàng

Lời giải chi tiết :

Số người mặc áo đỏ hơn số người mặc áo vàng số người là:

57 – 20 = 37 (người)

Đáp số: 37 người

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào dấu ? là: ………

Phương pháp giải :

Xác định số mà mỗi con vật che từ đó xác định số điền vào dấu ?

Lời giải chi tiết :

Chú chuột che số 5

Chim cú che số 4

Chú vịt che số 2

Vậy số thích hợp điền vào dấu ? là 2 + 5 = 7


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đảo ngược giá trị và cách thực hiện đảo ngược chuỗi, mảng và danh sách liên kết trong lập trình. Tầm quan trọng của đảo ngược giá trị trong việc xử lý các vấn đề sắp xếp, tìm kiếm và thao tác trên dữ liệu một cách hiệu quả. Tăng cường khả năng phân tích và giải quyết vấn đề, cũng như nâng cao khả năng lập trình.

Boolean trong lập trình: định nghĩa và toán tử AND, OR, NOT. Biểu thức boolean và cấu trúc điều khiển if-else kết hợp với các biểu thức boolean.

Khái niệm về gán giá trị

Giới thiệu về cộng giá trị và các ứng dụng của nó. Quy tắc cộng giá trị trong tính toán đơn giản và phức tạp. Bài tập cộng giá trị đơn giản và phức tạp để rèn kỹ năng tính toán. Ứng dụng cộng giá trị trong kinh tế, khoa học, công nghệ và đời sống hàng ngày.

Khái niệm trừ giá trị

Khái niệm về Nhân giá trị - Định nghĩa và vai trò trong kinh tế. Cách tính và ứng dụng của Nhân giá trị. Những lưu ý khi sử dụng.

Chia giá trị: Cách thực hiện và ứng dụng trong thực tế. Mô tả các trường hợp áp dụng chia giá trị và các phương pháp chia giá trị phổ biến như phương pháp tỷ lệ, cổ phần và đánh giá. Nó giúp xây dựng môi trường xã hội tốt đẹp hơn và tạo lợi ích cho bản thân và môi trường xã hội.

Khái niệm và cách thực hiện phép tính đơn giản và ứng dụng của chúng

Khái niệm về trừ, định nghĩa và cách thực hiện phép trừ trong toán học. Thuật toán trừ và các ví dụ minh họa. Tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép trừ. Ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như kinh tế, khoa học, kỹ thuật.

Khái niệm về lấy phần dư

Xem thêm...
×