Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 6 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 7 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 8 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 11 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 12 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 13 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 14 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 15 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 16 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 29 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 30 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 31 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 32 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 33 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 5 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 4

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg ... 15% của 320kg là ....

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:

A. 610           

B. 6100    

C. 61000  

D. 6

Câu 2. Số 307100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 30,7                                  

B. 30,07                          

C. 30,007                        

D. 300, 7

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg

A. 673                                   

B. 6730                           

C. 67300                         

D. 6,73

Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

A. 0,32%                            

B. 32%                          

C. 320%                         

D. 0,032%

Câu 5. 15% của 320kg là:

A. 140kg                              

B. 401kg                       

C. 480kg                         

D. 48kg

Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:

A. 375m2                             

B. 387m2                       

C. 378m2                        

D. 35m2

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

a) 56,389 – 32,546              

b) 76,438 + 53,134              

c) 10,3 x 2,5                         

d) 45,25 : 0,5

Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).

Câu 3. Tính bằng cách hợp lý

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6                                      

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3

Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 23 chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.

 


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:

A. 610           

B. 6100    

C. 61000  

D. 6

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 6 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải

Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: 6100

Chọn B

Câu 2. Số 307100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 30,7                                  

B. 30,07                          

C. 30,007                         

D. 300, 7

Phương pháp

Áp dụng cách viết 1100=0,01

Lời giải

Số 307100 viết dưới dạng số thập phân là: 30,07            

Chọn B

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg

A. 673                                   

B. 6730                         

C. 67300                          

D. 6,73

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải

67,3 tấn = 67300 kg

Chọn C

Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

A. 0,32%                         

B. 32%                             

C. 320%                             

D. 0,032%

Phương pháp

Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta lấy a : b rồi nhân kết quả tìm được với 100

Lời giải

Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:

8 : 25 = 0,32 = 32 %

Chọn B

Câu 5. 15% của 320kg là:

A. 140kg                          

B. 401kg                          

C. 480kg                              

D. 48kg

Phương pháp

Muốn tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a

Lời giải

15% của 320kg là: 320 : 100 x 15 = 48 (kg)

Chọn D

Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:

A. 375m2                         

B. 387m2                           

C. 378m2                              

D. 35m2

Phương pháp

Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải

Diện tích của tam giác là: 10 x 7 : 2 = 35 (m2)

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính.

a) 56,389 – 32,546              

b) 76,438 + 53,134              

c) 10,3 x 2,5                         

d) 45,25 : 0,5
Phương pháp

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải

 

Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).

Phương pháp

- Tìm số liền lãi = Số tiền gửi : 100 x số phần trăm lãi suất

- Số tiền rút được = Số tiền gốc + số tiền lãi

Lời giải

Số tiền lãi của người đó khi rút ra sau một tháng là:

14 000 000 : 100 x 0,8 = 112 000 (đồng)

Sau một tháng người đó rút ra được số tiền là:

14 000 000 + 112 000 = 14 112 000 (đồng)

Đáp số: 14 112 000 đồng

Câu 3. Tính bằng cách hợp lý.

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6                                      

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3

Phương pháp

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

                                a x b - a x c = a x (b - c)

Lời giải

a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 = 43,8 x (2,4 + 7,6)

                                        = 43,8 x 10

                                        = 438                                       

b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 = 5,8 x (87,3 – 27,3)

                                         = 5,8 x 60

                                         = 348

Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 23 chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.

Phương pháp

- Tìm chiều rộng = chiều dài x 23

- Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:

90×23=60 (cm)

Diện tích tam giác MAD là:

12×AB×AD=12×90×60=2700 (cm2)

Đáp số: 2700 cm2

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Home Decor

Khái niệm về Stretchiness - Ảnh hưởng của độ dày, độ ẩm, nhiệt độ, áp lực - Các phương pháp đo lường - Ứng dụng trong sản xuất quần áo, giày dép, đồ chơi và thiết bị y tế.

Khái niệm về Garments - Định nghĩa và mô tả ngắn gọn về các loại quần áo trong danh sách garments. Các loại Garments - Mô tả chi tiết về các loại quần áo trong danh sách garments, bao gồm mục đích sử dụng, kiểu dáng và vật liệu sản xuất. Phân loại Garments theo mùa - Phân loại các loại garments theo mùa sử dụng, bao gồm những quần áo nên mặc trong mùa nóng và mùa lạnh. Thiết kế và sản xuất Garments - Tổng quan về quá trình thiết kế và sản xuất garments, bao gồm các bước thiết kế, chọn vật liệu và quy trình sản xuất.

Khái niệm về Sweaters

Khái niệm về Leggings - Quần tights dài thay thế cho quần jeans. Cấu trúc và các chi tiết thiết kế của Leggings bao gồm chất liệu, độ dày và túi hoặc ngăn đựng nhỏ. Cách chọn size và màu sắc phù hợp khi mua Leggings. Cách mix và match Leggings với áo thun basic và áo sơ mi để tạo nên những set đồ thời trang và phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau.

Khái niệm về Lightweight và các công nghệ phổ biến như React, Vue, Express, Flask, Laravel, Slim... ưu điểm bao gồm tốc độ, tiết kiệm tài nguyên, dễ dàng bảo trì, khả năng mở rộng và phát triển, nhược điểm là khả năng xử lý dữ liệu lớn, độ phức tạp của ứng dụng, khả năng bảo mật.

Khái niệm về Breathable và các loại vật liệu Breathable phổ biến

"Khái niệm về Skirts, các loại và chất liệu phổ biến, cách chọn và phối đồ phù hợp"

Khái niệm về Scarves và các chất liệu thông dụng - Scarves là phụ kiện thời trang để giữ ấm và tạo phong cách. Chất liệu len, lụa, cotton, và acrylic là những loại phổ biến được sử dụng để sản xuất Scarves. Cách sử dụng và lịch sử của Scarves cũng được giới thiệu.

Hats - Khái niệm, lịch sử, các loại và cách phối đồ | Tối đa 150 ký tự

Xem thêm...
×