Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Văn 10 Cánh diều - Đề số 12

Đề thi học kì 1 Văn 10 Cánh diều đề số 12 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI

  Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước, mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu.

  Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người” được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.

  Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghĩ ra một cách, lấy một sợi dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người.

(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc),

Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).

 

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1: Xác định thể loại của văn bản trên:

A. Cổ tích

B. Truyền thuyết

C. Thần thoại

D. Sử thi

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:

A. Nghị luận 

B. Tự sự

C. Miêu tả

D. Biểu cảm

Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào?

A. Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú.

B. Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người.

C. Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước.

D. Trời đất mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thần Lửa, thần Nước.

Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa?

A. Nữ Oa tạo ra loài người.

B. Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước.

C. Nữ Oa yêu thương con người, Nữ Oa tạo ra loài người.

D. Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người.

Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Biết ơn người có công với cộng đồng.

B. Tôn vinh người anh hùng.

C. Thương xót con người bé nhỏ.

D. Biết ơn thần linh và con người.

Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa?

A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo

B. Kết thúc truyện có hậu

C. Nhân vật có khả năng phi thường 

D. Truyện được kể theo lời nhân vật

Câu 7:  Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì?

A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc

B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ 

C. Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm

D. Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

Câu 8: Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó? 

Câu 9: “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?

Câu 10: Anh chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?

VIẾT (4 điểm)

 Đọc bài thơ: 

                            CHÂN QUÊ (Nguyễn Bính)   

 

Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

(Nguyễn Bính Hồng Cầu, Nguyễn Bính toàn tập (tập 1), NXB Hội Nhà văn, 2017)

     Thực hiện yêu cầu:

     Tình cảm đối với quê hương của chàng trai được thể hiện như thế nào trong bài thơ? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận.


Đáp án

 Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

B

A

A

A

D

D

 

Câu 1: Xác định thể loại của văn bản trên:

A. Cổ tích

B. Truyền thuyết

C. Thần thoại

D. Sử thi

 Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại kiến thức về thể loại


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lưu thay đổi và vai trò của nó trong lập trình. Các loại lưu trữ thay đổi như biến số, mảng, đối tượng và danh sách. Các phương thức lưu trữ thay đổi bao gồm thêm, xóa, sửa và truy cập giá trị. Các kỹ thuật quản lý lưu thay đổi như kiểm tra lỗi, tối ưu hóa và bảo mật lưu trữ.

Khái niệm về trình soạn thảo - Định nghĩa và vai trò trong công việc soạn thảo văn bản. Các tính năng và loại trình soạn thảo. Phím tắt phổ biến giúp thao tác nhanh và hiệu quả.

Khái niệm về lệnh và vai trò trong hệ điều hành. Các lệnh cơ bản như cd, ls, mkdir, rmdir, mv, cp, rm và cách sử dụng chúng. Đường dẫn tuyệt đối và tương đối và cách sử dụng chúng. Các lệnh định dạng và chỉnh sửa tệp tin như cat, less, head, tail, grep, sed và awk. Lệnh quản lý quá trình như ps, top, kill và hướng dẫn sử dụng chúng.

Khái niệm về biểu thức, phép tính và các thành phần trong biểu thức. Các phép tính trong biểu thức bao gồm cộng, trừ và nhân. Toán hạng và toán tử là các thành phần chính của biểu thức, còn dấu ngoặc có vai trò quan trọng trong xác định thứ tự và ý nghĩa của biểu thức. Biểu thức đơn giản và phức tạp có quy tắc giải khác nhau, sử dụng công thức và công cụ tính toán giúp giải quyết một cách hiệu quả và chính xác.

Khái niệm về ngôn ngữ lập trình

Khái niệm về vùng bộ nhớ, vai trò và quản lý vùng bộ nhớ trong lập trình máy tính. Các loại vùng bộ nhớ bao gồm RAM, ROM, Cache và Virtual Memory. Cơ chế hoạt động của vùng bộ nhớ bao gồm lưu trữ và truy cập dữ liệu. Quản lý vùng bộ nhớ bao gồm phân chia, sắp xếp và giải phóng vùng bộ nhớ.

Khái niệm về giá trị và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Phân loại và đo lường giá trị, bao gồm giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ, giá trị kinh tế và giá trị xã hội.

Toán tử cộng, trừ, nhân, chia và chia lấy phần dư - Mô tả cách sử dụng và ví dụ minh họa cho các toán tử số học trong lập trình.

Giới thiệu về toán tử so sánh, mục đích sử dụng và các loại toán tử so sánh trong lập trình. Bài học giới thiệu về toán tử so sánh, mục đích sử dụng và các loại toán tử so sánh như toán tử bằng, toán tử khác, toán tử lớn hơn, toán tử nhỏ hơn, toán tử lớn hơn hoặc bằng, toán tử nhỏ hơn hoặc bằng. Toán tử so sánh bằng, toán tử so sánh khác, toán tử so sánh lớn hơn và lớn hơn bằng, toán tử so sánh nhỏ hơn và nhỏ hơn bằng.

Khái niệm về toán tử logic, các loại toán tử logic trong lập trình: AND (&&), OR (||) và NOT (!). Mô tả và cách sử dụng của từng toán tử. Kết hợp các toán tử logic để xây dựng các biểu thức phức tạp và đa dạng.

Xem thêm...
×