Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 13

Đề thi học kì 1 - Đề số 13

Câu 1 :

Hạt mang điện âm trong nguyên tử là

  • A
    electron
  • B
    proton
  • C
    neutron
  • D
    neutron và electron

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về  nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Hạt mang điện âm là hạt electron

Đáp án A

Câu 2 :

Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Số hạt neutron là

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Tổng số hạt trong X = p + n + e = 2

Vì số p = e = 1 => n = 0

Đáp án A

Câu 3 :

Nguyên tử Y có tổng số hạt là 60, trong đó số electron là 20. Số proton và số nơtron của Y lần lượt là:

  • A
    18 và 17
  • B
    19 và 20
  • C
    20 và 20
  • D
    20 và 40

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Tổng số hạt trong Y là: p + n + e = 60

Vì số e = số p = 20 => n = 20

Đáp án C

Câu 4 :

Nguyên tử X có 6 proton, số electron lớp ngoài cùng của X là

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số p = số e

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X có 6 proton => số electron = 6

Dựa vào quy tắc điền electron vào các lớp electron

Lớp 1 có tối đa 2 electorn

Lớp 2 có 4 electron

=> Nguyên tử X có 4 electron lớp ngoài cùng

Đáp án D

Câu 5 :

Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (17p,17e, 16 n), Y (20p, 19n, 20e), Z(17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên tố hóa học là tất hợp những nguyên tử có cùng số proton

Lời giải chi tiết :

Ta thấy, X và Z có 17p nên thuộc cùng 1 nguyên tố

Đáp án B

Câu 6 :

Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxygen là

  • A
    2O
  • B
    O2
  • C
    O2
  • D
    2O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong phân tử oxygen có hai nguyên tử O liên kết với nhau

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu: O2

Đáp án C

Câu 7 :

Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?

  • A
    Na
  • B
    N
  • C
    C
  • D
    O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron của nguyên tử nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Theo sơ đồ, có 8 electron => ô số 8 => Nguyên tố : O

Đáp án D

Câu 8 :

Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm VIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là

  • A
    Chlorine
  • B
    Phosphorus
  • C
    Nitrogen
  • D
    Sulfur

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu kì = số lớp electron; nhóm = số electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X thuộc chu kì 3 => có 3 lớp electron

Nguyên tử X thuộc nhóm VIA => có 6 electron lớp ngoài cùng

Nguyên tử X là sulfur

Đáp án D

Câu 9 :

Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 4, nhóm IIA. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là:

  • A
    4 và 2
  • B
    4 và 1
  • C
    1 và 4
  • D
    2 và 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu kì = số lớp electron

Nhóm = số electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X thuộc chu kì 4 => có 4 lớp electron

Nguyên tử X thuộc nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng

Đáp án A

Câu 10 :

Nguyên tố nào sau đây là phi kim?

  • A
    Mg
  • B
    Cu
  • C
    C
  • D
    Ca

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Phi kim là C

Đáp án C

Câu 11 :

Cho các chất sau:

(1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên

(2) Khí carbon dioxide do 2 nguyên tố C và O tạo nên

(3) Sodium hydroxide do 3 nguyên tố Na, O và H tạo nên

(4) Sulfur do nguyên tố S tạo nên

Những chất nào sau đây là hợp chất?

  • A
    (1); (2)
  • B
    (2); (3)
  • C
    (3); (4)
  • D
    (1); (4)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đơn chất và hợp chất

Lời giải chi tiết :

(2), (3) là những hợp chất do các nguyên tố khác nhau tạo thành

Đáp án B

Câu 12 :

Khối lượng phân tử của hợp chất nitrogen dioxide tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen là

  • A
    30 amu
  • B
    46 amu
  • C
    108 amu
  • D
    94 amu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử NO2 = khối lượng nitrogen + 2. Khối lượng nguyên tử oxygen = 14 + 2.16 = 46amu         

Đáp án B                    

Câu 13 :

Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào sau đây?

  • A
    Ba+
  • B
    Ba2+
  • C
    Ba-
  • D
    Ba2-

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi nhường đi electron thì sẽ tạo thành ion dương

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron tạo thành ion Ba2+

Đáp án B

Câu 14 :

Ion Ca2+ có số electron lớp ngoài cùng là

  • A
    22 electron
  • B
    20 electron
  • C
    18 electron
  • D
    8 electron

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nguyên tử Ca có 20 electron, khi nhường đi 2 electron để trở thành Ca2+

Lời giải chi tiết :

Sau khi nhường đi 2 electron ion Ca2+ có 18 electron lớp ngoài cùng

Đáp án C

Câu 15 :

Hợp chất Alx(SO4)3 có khối lượng phân tử là 342 amu. Giá trị của x là

  • A
    1
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng phân tử để tìm x

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử Alx(SO4)3 = x. khối lượng nguyên tử Al + 3. Khối lượng nhóm SO4 = x. 27 + 3.96 = 342 => x = 2

Đáp án D

Câu 16 :

Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:

  • A
    Tốc độ tức thời của chuyển động.
  • B
    Tốc độ trung bình của chuyển động.
  • C
    Tốc độ lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
  • D
    Tốc độ nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến tốc độ trung bình của chuyển động

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 17 :

Một vật chuyển động càng nhanh khi:

  • A
    Quãng đường đi được càng lớn.
  • B
    Thời gian chuyển động càng ngắn.
  • C
    Tốc độ chuyển động càng lớn.
  • D
    Quãng đường đi trong 1s càng ngắn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một vật chuyển động càng nhanh khi tốc độ chuyển động càng lớn

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 18 :

Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những đại lượng nào?

  • A
    Thời gian và vật chuyển động
  • B
    Thời gian chuyển động của vật và vạch xuất phát
  • C
    Thời gian chuyển động của vật và vạch đích
  • D
    Thời gian chuyển động của vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết thời gian chuyển động của vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 19 :

Ưu điểm của đô tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là gì?

  • A
    Cảm tính, dễ sử dụng
  • B
    Dễ sử dụng, tiện lợi
  • C
    Tiện lợi, có độ trễ
  • D
    Cảm tính và có độ trễ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ưu điểm của đô tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là dễ sử dụng, tiện lợi

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.

Thời gian (h)

1

2

3

4

Quãng đường (km)

60

120

180

240

Hình vẽ nào sau biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?

  • A
    Hình D
  • B
    Hình A
  • C
    Hình B
  • D
    Hình C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc đồ thị tại các thời điểm

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 21 :

Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?

  • A
    Thời gian chuyển động
  • B
    Tốc độ chuyển động
  • C
    Quãng đường đi được
  • D
    Hướng chuyển động

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ đồ thị quãng đường - thời gian ta không thể xác định được hướng chuyển động

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 22 :

Cự li tối thiểu giữa 2 xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu?

  • A
    5 m
  • B
    7 m
  • C
    8 m
  • D
    9 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cự li tối thiểu giữa 2 xe trên đoạn đường có biển báo này là 8m

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 23 :

Trên đoạn đường có biển báo này, các phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ trong khoảng:

  • A
    lớn hơn 60 km/h
  • B
    từ 60 km/h đến dưới 100 km/h
  • C
    nhỏ hơn 100 km/h
  • D
    có thể đi với tốc độ tùy ý

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trên đoạn đường có biển báo này, các phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ trong khoảng từ 60 km/h đến dưới 100 km/h

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 24 :

Người ta so sánh tốc độ truyền âm trong các môi trường chất rắn (vr), chất lỏng (vl), chất khí (vk). Kết quả so sánh nào sau đây là đúng?

  • A
     vr > vl > vk .
  • B
     vk > vl > vr.
  • C
     vr > vk > vl.
  • D
     vk > vr > vl.                                                                       

Đáp án : A

Phương pháp giải :

vr > vl > vk

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 25 :

Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong môi trường nào dưới đây là nhỏ nhất?

  • A
    Dầu ăn.
  • B
    Khí Oxi.
  • C
    Nước sinh hoạt.
  • D
    Thanh thép.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong môi trường Khí Oxi là nhỏ nhất

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 26 :

Trên cùng một quãng tám, trong các âm La, Sol, Mi, Re, tần số dao động của âm nào là nhỏ nhất?

  • A
    Re.
  • B
    Sol.
  • C
    Mi.
  • D
    La.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trên cùng một quãng tám, trong các âm La, Sol, Mi, Re, tần số dao động của âm Re là nhỏ nhất

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 27 :

Một vật dao động càng chậm thì âm phát ra như thế nào?

  • A
    Càng trầm.
  • B
    Càng bổng.
  • C
    Càng vang.
  • D
    Truyền đi càng xa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một vật dao động càng chậm thì âm phát ra càng trầm

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 28 :

Chọn câu sai:

  • A
    Cá heo trò chuyện được với nhau là nhờ chúng phát ra siêu âm
  • B
    Dơi là loài kiếm ăn bằng cách phát ra siêu âm để dò mồi trong đêm tối
  • C
    Vì cùng phát ra sóng siêu âm nên dơi và cá heo có thể hiểu được tiếng của nhau.
  • D
    Siêu âm truyền trong không khí với vận tốc lớn hơn những âm thanh nghe được.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cá heo trò chuyện được với nhau là nhờ chúng phát ra siêu âm

Dơi là loài kiếm ăn bằng cách phát ra siêu âm để dò mồi trong đêm tối

Nên hai loài này không hiểu được tiếng của nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 29 :

Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:

  • A
    Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng thẳng hàng, Mặt Trăng nằm giữa
  • B
    Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng thẳng hàng, Trái Đất nằm giữa
  • C
    Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng thẳng hàng, Mặt Trời nằm giữa
  • D
    Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng không thẳng hàng, Mặt Trăng nằm giữa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng thẳng hàng, Mặt Trăng nằm giữa

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 30 :

Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

  • A
    https://cdn.hoclieuthongminh.com/vj/upload2/images/1655787249/1655787465-image1.png
  • B
    https://cdn.hoclieuthongminh.com/vj/upload2/images/1655787249/1655787465-image2.png
  • C
    https://cdn.hoclieuthongminh.com/vj/upload2/images/1655787249/1655787465-image3.png
  • D
    https://cdn.hoclieuthongminh.com/vj/upload2/images/1655787249/1655787465-image4.png

Đáp án : B

Phương pháp giải :

tia phản xạ IR ở hình vẽ B đúng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về làm việc từ xa và các loại hình làm việc từ xa phổ biến, bao gồm làm việc từ xa toàn thời gian và theo yêu cầu. Lợi ích của làm việc từ xa bao gồm tiết kiệm thời gian, chi phí cơ sở hạ tầng, tăng tính linh hoạt và năng suất. Các công cụ hỗ trợ làm việc từ xa như phần mềm hội thảo trực tuyến, ứng dụng chat và nền tảng làm việc từ xa đóng vai trò quan trọng. Kỹ năng tự quản lý, giao tiếp và làm việc nhóm là cần thiết để làm việc từ xa hiệu quả. Thiết lập môi trường làm việc từ xa hiệu quả bao gồm chọn địa điểm yên tĩnh, lập lịch công việc và đảm bảo an ninh thông tin.

Khái niệm về SSH và cách thức hoạt động của nó. Các bước kết nối SSH và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi kết nối SSH.

Khái niệm về cài đặt Metan, định nghĩa và vai trò của nó trong công nghệ thông tin. Cài đặt Metan là quá trình thiết lập và cấu hình hệ thống Metan trên máy tính hoặc mạng máy tính. Metan là công nghệ phân tán được sử dụng để quản lý và xử lý dữ liệu lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Khái niệm về phần mềm quản lý dự án

Giới thiệu về hệ điều hành Windows, lịch sử phát triển và phiên bản hiện tại. Hướng dẫn về giao diện và cách sử dụng Windows, bao gồm desktop, taskbar và Start menu. Giải thích về các thành phần của hệ điều hành Windows, bao gồm kernel, shell, file system và registry. Hướng dẫn cài đặt và cập nhật Windows, bao gồm các gói Service Pack và bản vá bảo mật. Tổng quan về ứng dụng và phần mềm trên Windows, bao gồm các ứng dụng cơ bản và cách cài đặt phần mềm.

Khái niệm tải xuống, loại tập tin, phương thức tải xuống, khái niệm liên quan và vấn đề thường gặp khi tải xuống.

Khái niệm về khởi động

Khái niệm về đăng nhập - Định nghĩa, vai trò và cách thức đăng nhập vào các tài khoản trực tuyến. Các loại tài khoản đăng nhập và vấn đề bảo mật liên quan, bảo vệ tài khoản và cách quản lý tài khoản đăng nhập.

Khái niệm về Tài khoản - Định nghĩa và vai trò của tài khoản trong kế toán và tài chính. Tài khoản ghi nhận và phân loại các hoạt động tài chính, giúp tạo ra hệ thống kiểm soát và phân tích tài chính hiệu quả. Loại tài khoản bao gồm tài khoản tài sản, tài khoản nợ, tài khoản vốn và tài khoản doanh thu. Cách sử dụng tài khoản bao gồm ghi sổ chi tiết và định khoản. Phân tích tài khoản theo thời gian và theo đối tượng để hiểu sự thay đổi và xu hướng của khoản thu chi.

Khái niệm về quản lý dự án

Xem thêm...
×