Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Khoảng cách - Toán 11 Kết nối tri thức

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng

- Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu là d(M, a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

- Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d(M, (P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

Chú ý: d(M, a) = 0 khi và chỉ khi Ma;d(M,(P))=0 khi và chỉ khi M(P).

Nhận xét: Khoảng cách từ M đến đường thẳng a (mặt phẳng (P)) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và một điểm thuộc a (thuộc (P)).

Chú ý: Khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng chứa mặt đáy của một hình chóp được gọi là chiều cao của hình chóp đó.

2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

- Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a, kí hiệu d(a, (P)), là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

- Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu d((P), (Q)), là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song m và n, kí hiệu d(m, n), là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Chú ý: Khoảng cách giữa hai đáy của một hình lăng trụ được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đó.

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Đường thẳng Δ cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với cả hai đường thẳng đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b.

Nếu đường vuông góc chung Δ cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

Nhận xét:

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, tương ứng chứa hai đường thẳng đó.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản phẩm silicat

Vữa xây: Khái niệm, thành phần và quy trình sử dụng

Khái niệm về độ chống thấm và vai trò trong xây dựng, các loại độ chống thấm, vật liệu sử dụng và phương pháp chống thấm.

Tấm lợp - định nghĩa, vai trò và các loại tấm lợp phổ biến trong xây dựng, bao gồm tấm lợp bitum, tôn lạnh và tấm lợp tôn sóng, cùng các tính chất vật lý, độ bền, khả năng chống cháy và chống thấm nước, hướng dẫn lắp đặt và bảo dưỡng.

Khái niệm về tấm ốp tường

Khái niệm về tấm vách ngăn

Khái niệm về chất liệu gốm sứ, định nghĩa và các ứng dụng của nó. Chất liệu gốm sứ là một loại vật liệu có nhiều đặc tính độc đáo như độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt tốt và không bị oxy hóa. Nó được sản xuất từ sự kết hợp của đất sét và các khoáng chất khác. Chất liệu này được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất đồ gia dụng, đồ trang trí và các sản phẩm nghệ thuật. Ngoài ra, nó còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp y tế. Hiểu về chất liệu gốm sứ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về ngành này và nhận thấy những cơ hội và thách thức mà nó mang lại.

Khái niệm về độ chịu nhiệt

Khái niệm về sản xuất sản phẩm điện tử, định nghĩa và phân loại các sản phẩm điện tử trong công nghiệp. Sản xuất sản phẩm điện tử là quá trình biến thành phần điện tử và linh kiện thành các sản phẩm điện tử hoàn chỉnh. Sản phẩm điện tử là các thiết bị sử dụng công nghệ điện tử để điều khiển, xử lý và truyền thông tin hoặc thực hiện các chức năng cần thiết. Có nhiều loại sản phẩm điện tử trong công nghiệp như điện tử tiêu dùng, điện tử công nghiệp, điện tử viễn thông, điện tử y tế và điện tử ô tô. Quy trình sản xuất sản phẩm điện tử cần tuân thủ các quy định về chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. Các công nghệ sản xuất điện tử đang ngày càng được phát triển, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về chất khoáng và vai trò của chúng trong cơ thể và đời sống. Các loại chất khoáng cần thiết cho cơ thể và nguồn cung cấp. Tính chất và chức năng của từng loại chất khoáng. Nguyên nhân và triệu chứng thiếu chất khoáng, cùng với các biện pháp phòng và chữa bệnh.

Xem thêm...
×