Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động.

1. Present participle clauses (Mệnh đề hiện tại phân từ)

- Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật.

- Hiện tại phân từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có nghĩa chủ động. Hiện tại phân từ được sử dụng để:

+ giải thích lí do cho một hành động.

Ví dụ: Trapping too much of the sun’s heat, greenhouse gases stop it from escaping back into space.

(Giữ lại quá nhiều sức nóng của mặt trời, khí nhà kính ngăn không cho nó thoát ra ngoài không gian.)

+ nói về hai hành động đang diễn ra cùng một thời điểm.

Ví dụ: Walking on the beach, they picked up litter.

(Đi bộ trên bãi biển, họ nhặt rác.)

2. Past participle clauses (Mệnh đề quá khứ phân từ)

Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động. Chúng được sử dụng để:

- đưa ra lí do cho một hành động.

Ví dụ: Worried about climate change, many young people joined the environmental protests. (Many young people are worried about climate change, so they joined the environmental protests.)

(Lo lắng về biến đổi khí hậu, nhiều bạn trẻ tham gia biểu tình vì môi trường. (Nhiều thanh niên lo lắng về biến đổi khí hậu nên họ đã tham gia các cuộc biểu tình vì môi trường.))

- trình bày điều kiện.

Ví dụ: Burnt for energy, fossil fuels release carbon dioxide into the atmosphere. (If fossil fuels are burnt for energy, they release carbon dioxide into the atmosphere.)

(Bị đốt cháy để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO2 vào khí quyển. (Nếu nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy để lấy năng lượng, chúng sẽ giải phóng khí COvào khí quyển.))


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Thiên hà không đối xứng và cách phân biệt với các loại thiên hà khác

Khái niệm về đen lỗ

Khái niệm cầu vồng, vận tốc ánh sáng, góc quan sát cầu vồng, màu sắc của cầu vồng và ứng dụng trong thực tế.

Khái niệm về sinh ra và các quá trình liên quan

Thiên hà là gì? Giới thiệu về khái niệm thiên hà và các thành phần cấu tạo nên một thiên hà. Thiên hà là hệ thống lớn gồm hàng tỷ sao, vật thể và khí quyển, liên kết bởi lực hấp dẫn. Nó là thành phần cấu trúc lớn nhất của vũ trụ. Thiên hà bao gồm các thành phần như sao, hành tinh, mây khí và các vật thể khác. Các sao tạo ra năng lượng từ quá trình hạt nhân hợp năng lượng, trong khi hành tinh và mây khí có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển của thiên hà. Thiên hà được phân loại theo hình dạng và cấu trúc, như thiên hà xoắn ốc, elip và không gian. Ngoài ra, thiên hà cũng được phân loại dựa trên hoạt động và tính chất của chúng, như hoạt động, không hoạt động và tương tác. Thiên hà là hệ thống vũ trụ lớn và phức tạp, được tạo thành từ các thành phần như sao, hành tinh, mây khí và vật thể khác. Chúng có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và hiểu về sự hình thành và phát triển của vũ trụ.

Khái niệm về vùng trung tâm

Khái niệm về cánh đĩa

Khái niệm hệ thống sao tập trung

Khái niệm về sát nhập: Ý nghĩa và loại hình sát nhập. Lợi ích của sát nhập trong kinh doanh. Quá trình thực hiện sát nhập. Nguyên nhân và hậu quả của sát nhập thất bại.

Khái niệm sự kiện va chạm và luật bảo toàn động lượng và năng lượng trong va chạm. Ví dụ và ứng dụng thực tế của các loại va chạm: đàn hồi và không đàn hồi.

Xem thêm...
×