Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Câu bị động - The passive

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

1. Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

2. Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: S + be Ved/V3 (+by/ with O)

Ví dụ:

- My mother is washing apples in the yard. 

(Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)

=> Apples are being washed in the yard by my mother. 

(Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)

3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động

- xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

- xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

- chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ: I planted a flower plant in the garden. 

(Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.)

=> A flower was planted in the garden (by me). 

(Một cây hoa được trồng ở trong vườn bởi tôi.)

4. Công thức bị động của các thì cơ bản


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lệnh history w - Hiển thị và lọc lịch sử các lệnh đã sử dụng trên hệ thống Linux

Khái niệm về lệnh history trong hệ thống Linux

Tải lịch sử đã lưu: Định nghĩa, tầm quan trọng và cách thực hiện

Khái niệm về đường dẫn tới tệp tin

Lưu lịch sử vào cuối tệp tin - Định nghĩa, tầm quan trọng và cách thực hiện trên các hệ điều hành phổ biến

Sử dụng lại các lệnh đã thực hiện và cách thức thực hiện, lợi ích. Hướng dẫn cách lưu trữ lệnh bằng history, file hoặc biến môi trường. Cách chỉnh sửa lỗi và thay đổi tham số trong lệnh đã thực hiện. Giới thiệu về các ký tự đặc biệt !, ^ và $ để sử dụng lại các lệnh đã thực hiện.

Khái niệm về tương lai, định nghĩa và vai trò trong đời sống con người, các loại tương lai và cách sử dụng, tương lai trong kinh tế, tương lai của con người và hành tinh.

Tùy chỉnh lịch sử lệnh trong Terminal: khái niệm, cách sử dụng lệnh history, tùy chỉnh bằng file .bash_history và aliases, sử dụng Ctrl+R để tìm kiếm và sửa chữa lệnh.

Khái niệm về xóa lệnh cụ thể - Định nghĩa và vai trò trong lập trình. Cách xóa lệnh cụ thể trong các trình biên dịch và môi trường lập trình khác nhau. Tác hại của xóa lệnh cụ thể, bao gồm mất dữ liệu, lỗi hệ thống và ảnh hưởng đến chương trình khác. Các phương pháp để tránh xóa lệnh cụ thể, sử dụng phiên bản quản lý mã nguồn, sao lưu dữ liệu thường xuyên và lưu trữ mã nguồn trên nhiều thiết bị.

Khái niệm về xóa toàn bộ lịch sử - Việc xóa toàn bộ thông tin liên quan đến hoạt động của người dùng trên thiết bị hoặc hệ thống giúp bảo vệ quyền riêng tư và ngăn chặn việc lạm dụng thông tin. Bài viết hướng dẫn cách xóa lịch sử trên trình duyệt web và điện thoại di động, đánh giá hiệu quả và rủi ro của việc xóa lịch sử.

Xem thêm...
×