Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Khoanh vào phân số ứng với số phần tô màu ở hình dưới đây:

 

  • A

    3838          

  • B

    5858          

  • C

    5353          

  • D

    3535

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là 5858

Câu 2 :

Cho phân số 1236=.....91236=.....9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết :

1236=12:436:4=391236=12:436:4=39

Câu 3 :

Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:

 

  • A

    27342734

  • B

    19251925

  • C

    33283328

  • D

    25262526

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số lớn hơn 1 là 33283328

Câu 4 :

Phân số tối giản của phép tính 5×7×914×9×135×7×914×9×13 là:

  • A

    513513     

  • B

    5252

  • C

    713713     

  • D

    526526

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

5×7×914×9×13=5×7×97×2×9×13=52×13=5265×7×914×9×13=5×7×97×2×9×13=52×13=526

Câu 5 :

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

  • A

    2 hình

  • B

    3 hình

  • C

    4 hình

  • D

    5 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 4 hình bình hành.

Câu 6 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 là:

  • A

    <

  • B

    >

  • C

    =

  • D

    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

Ta có 3 dm2 2 cm2 = 302 cm2 < 320 cm2

Câu 7 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

  • A

    1 040 kg

  • B

    10 400 kg      

  • C

    4 160 kg        

  • D

    2 080 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích thửa ruộng

- Tìm số kg thóc thu hoạch được = diện tích : 10 x 5

Lời giải chi tiết :

Diện tích thửa ruộng đó là 65 x 32 = 2 080 (m2)

Thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 2 080 : 10 x 5 = 1 040 (kg)

Câu 8 :

Ba bạn Nam, Huy, Tú cùng đọc một quyển truyện giống nhau. Nam đã đọc 524524 quyển truyện, Huy đã đọc 1616 quyển truyện, Tú đã đọc 3838 quyển truyện. Hỏi bạn nào đã đọc được nhiều trang truyện nhất?

  • A

    Nam

  • B

    Huy

  • C

     Tú                 

  • D

    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có 16=42416=424 ; 38=92438=924 nên 16<724<3816<724<38

Vậy bạn Tú đã đọc được nhiều trang truyện nhất.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính

1120+720=.......1120+720=.......                  

45+1330=.......45+1330=.......            

1519819=.......1519819=.......                   

25361736=......25361736=......           

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

1120+720=1820=9101120+720=1820=910            

45+1330=2430+1330=373045+1330=2430+1330=3730            

1519819=7191519819=719            

25361736=836=29      

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 18dm24cm2= …….. cm2

b) 26 000 dm2= ……… m2

c) 4m2 56 cm2 = ……….. cm2

d) 70 009 mm2 = ……… dm2 ……. mm2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2

1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

a) 18dm24cm2= 1 804 cm2

b) 26 000 dm2= 260 m2

c) 4m2 56 cm2 = 40 056 cm2

d) 70 009 mm2 = 7 dm2 9 mm2      

Câu 3 :

Cho các phân số 43; 1527 ; 718 ; 89

a) Các phân số tối giản là: ........................................

b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ...................................................................

Phương pháp giải :

a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

b) So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết :

a) Các phân số tối giản là: 43 ; 718 ; 89

b) 1527=15:327:3=59=1018

43=2418 ; 89=1618

Ta có 718<1018<1618<2418

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 718 ; 1527 ; 89 ; 43

Câu 4 :

Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Phương pháp giải :

Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn

Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia

Lời giải chi tiết :

Ta chia mảnh vườn như sau:

Diện tích mảnh vườn A là:

25 x 23 = 575 (m2)

Diện tích mảnh vườn B là:

46 x 23 = 1 058 (m2)

Diện tích mảnh vườn của bác Năm là:

575 + 1 058 = 1 633 (m2)

Đáp số: 1 633 m2


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điện áp - Định nghĩa, đơn vị đo và ảnh hưởng. Tăng điện áp - Quá trình, thiết bị và ứng dụng. Giảm điện áp - Quá trình, thiết bị và ứng dụng. Bảo vệ hệ thống điện - Thiết bị và vai trò.

Khái niệm về tổ chức: định nghĩa và vai trò trong quản lý. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức: phân bổ trách nhiệm và quyền lực, tập trung và phân tán quyền lực, liên kết giữa các bộ phận và quy trình quản lý. Các loại tổ chức: theo chức năng, theo sản phẩm, theo địa phương, theo khối lượng. Các phương pháp tổ chức: theo chức năng, theo sản phẩm, theo địa phương, theo khối lượng.

Khái niệm về hệ thống đường sắt

Khái niệm về tàu điện - Định nghĩa, vai trò và tính năng của tàu điện trong giao thông đô thị | Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tàu điện | Tính năng và lợi ích của tàu điện - Tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm, giảm tắc đường | Phát triển và triển vọng tương lai của tàu điện - Công nghệ mới và dự án phát triển tàu điện

Khái niệm và vai trò của hệ thống giao thông trong đời sống và kinh tế. Tổng quan về các loại hệ thống giao thông bao gồm đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường thủy. Phân loại đường bộ theo kích thước và chức năng. Cơ sở hạ tầng giao thông bao gồm đường, cầu, bến tàu, sân bay và trạm xe buýt. Quá trình vận hành và quản lý hệ thống giao thông bao gồm thiết kế, xây dựng, bảo trì và phát triển.

Khái niệm về thiết bị đèn giao thông, vai trò và tầm quan trọng trong việc đảm bảo an toàn giao thông. Thiết bị đèn giao thông giúp điều tiết luồng giao thông, giảm ùn tắc và tạo môi trường giao thông an toàn và hiệu quả. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các loại đèn giao thông. Quy định về sử dụng, bảo trì và sửa chữa đèn giao thông.

Giới thiệu về hệ thống tưới cây tự động và các thành phần, cách thức hoạt động và lợi ích của nó trong nông nghiệp.

Khái niệm về rộng rãi

Khái niệm về tần số nguồn điện và cách đo tần số nguồn điện- Một khái niệm quan trọng trong hệ thống điện lực là tần số nguồn điện. Nó đo số lần dao động của dòng điện hoặc điện áp trong một đơn vị thời gian và được đo bằng đơn vị hertz (Hz). Tần số nguồn điện thường được duy trì ở mức 50Hz hoặc 60Hz tùy thuộc vào quốc gia. Nếu tần số không ổn định, có thể gây ra các vấn đề như mất điện nhanh, hao hụt năng lượng và hỏng hóc thiết bị. Do đó, hiểu rõ về tần số nguồn điện là quan trọng để duy trì hệ thống điện lực hoạt động ổn định và an toàn. Có hai phương pháp đo tần số nguồn điện là đo bằng tay và đo bằng thiết bị đo tần số. Phương pháp đo bằng tay đơn giản và thông dụng, nhưng không đạt được độ chính xác cao như thiết bị đo tần số chuyên dụng. Thiết bị đo tần số giúp đảm bảo độ chính xác và tin cậy trong việc đo và kiểm tra tần số nguồn điện. Tần số chuẩn trong hệ thống điện là tần số nguồn điện được áp dụng chính thức trong mỗi quốc gia. Các cơ quan quản lý điện lực đảm bảo tần số này duy trì ổn định và an toàn cho các thiết bị điện trong mạng lưới điện. Tần số nguồn điện không ổn định có ảnh hưởng đáng kể đến các thiết bị điện tử, đèn chiếu sáng và máy móc. Để giải quyết vấn đề này, cần sử dụng bộ điều chỉnh tần số và bộ ổn áp để điều chỉnh và ổn định nguồn điện. Sử dụng nguồn điện dự phòng cũng là một giải pháp an toàn để đảm bảo hoạt động ổn định của thiết bị và hệ thống.

Khái niệm điều chỉnh điện áp và vai trò của nó trong kỹ thuật điện. Thiết bị điều chỉnh điện áp bao gồm biến áp, tụ điện, bộ ổn áp và điều khiển tự động. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị này là sử dụng các thành phần điện tử để điều chỉnh và kiểm soát điện áp đầu vào, đồng thời bảo vệ hệ thống điện khỏi các sự cố. Các ứng dụng của điều chỉnh điện áp bao gồm điều khiển tốc độ động cơ, tạo điện áp ổn định, điều chỉnh áp suất và nhiệt độ.

Xem thêm...
×