Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :

 Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

  • A
    cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  • B
    cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
  • C
    phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
  • D
    phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

Đáp án: A

Câu 2 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A
      V.
  • B
      V.m.
  • C
    V/m.
  • D
      N

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m

Đáp án: C

Câu 3 :

 Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng mỗi quả cầu để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho G = 6,67.10-11 m3/kg.s

  • A
    2,86.10-9 kg        
  • B
    1,86.10-9 kg        
  • C
    4,86.10-9 kg        
  • D
    9,86.10-9 kg

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chọn B.

Câu 4 :

 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-15 N. Hai điện tích đó là

  • A
    4,472.10-8 C.        
  • B
    4,472.10-9 C.        
  • C
    4,025.10-8 C.        
  • D
    4,025.10-9 C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do đó:

Chọn D.

Câu 5 :

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

  • A
    8,3.10-8 C
  • B
    8,0.10-10 C  
  • C
    3,8.10-11 C  
  • D
    8,9.10-11 C

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án A

Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương.

P=Fmg=qE=qUdq=mgdU=8,3.1011C

Câu 6 :

Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

  • A
    +1,6.10-19 J.
  • B
    -1,6.10-19 J.  
  • C
    +1,6.10-17 J.  
  • D
    -1,6.10-17 J.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D

Công mà lực điện sinh ra là A=qEd=qU=1,6.1019.100=1,6.1017J

Câu 7 :

 Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

  • A
    25.10-3 J. 
  • B
    5.10-3 J. 
  • C
    2,5.10-3 J. 
  • D
    5.10-4 J. 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J. 

Đáp án:  C.

Câu 8 :

 Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

  • A
    -2,5.10-3 J. 
  • B
    -5.10-3 J. 
  • C
    2,5.10-3 J. 
  • D
    5.10-3 J. 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J. 

Đáp án:  A.

Câu 9 :

 Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • B
    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  • C
    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  • D
    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Đáp án D

Câu 10 :

 Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  • A
    1 J.C.              
  • B
    1 J/C.               
  • C
    1 N/C.             
  • D
    1. J/N.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của điện thế là V, với 1V=1J1C

Đáp án B.

Câu 11 :

 Tụ điện là

  • A
    hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
  • B
    hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  • C
    hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  • D
    hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Đáp án C.

Câu 12 :

 Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

  • A
    Giữa hai bản kim loại là sứ.
  • B
    Giữa hai bản kim loại là không khí.
  • C
    Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
  • D
    Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

NaOH là chất dẫn điện, mà tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Đáp án D.

Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.

Câu 3 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.

Câu 4 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường

Lời giải chi tiết :

Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.

Trắc nghiệm ngắn
Câu 1 :

Hai điện tích điểm q1 = +3 μC và q2 = -3 μC, đặt trong dầu ( ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết :

Cb =  C1 + C2 + C3 = 45 μF

Câu 3 :

Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức:

UAB=AABq⇒AAB=UAB.q=1000.5.10−6=5.10-3 J = 5mJ

Câu 4 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

Lời giải chi tiết :

UAB=AABq=5.1035.106=1000V


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sự truyền dẫn

Khái niệm về hệ thống điện lực, định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Hệ thống điện lực là một hệ thống phức tạp bao gồm các thành phần và công nghệ liên quan đến sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Nguồn điện được tạo ra từ các nguồn năng lượng khác nhau như nhiên liệu hóa thạch, điện gió, năng lượng mặt trời, thủy điện và hạt nhân.

Điện áp và dòng điện - Định nghĩa và khái niệm cơ bản, các loại điện áp và dòng điện, chuyển đổi điện áp và dòng điện.

Khái niệm về cuộn dây gốc và vai trò của nó trong điện lực học. Cấu trúc và tính chất của cuộn dây gốc. Sự sử dụng và lợi ích của cuộn dây gốc trong điện lực học và công nghiệp.

Khái niệm cuộn dây phụ và vai trò của nó trong điện tử. Cấu trúc và vật liệu sử dụng để tạo thành cuộn dây phụ. Các loại cuộn dây phụ phổ biến và công dụng của chúng trong các thiết bị điện tử như tăng áp, giảm áp, lọc tín hiệu và điều khiển động cơ.

Khái niệm tỉ số vòng quấn trong vật lý và điện học, định nghĩa và vai trò của nó. Tác động của tỉ số vòng quấn đến dòng điện, điện áp và trở kháng trong mạch điện. Cách tính tỉ số vòng quấn trong mạch điện và thiết bị điện tử. Ứng dụng của tỉ số vòng quấn trong thiết kế và điều khiển các thành phần và hệ thống điện tử, điện lực và công nghiệp.

Khái niệm về thông số kỹ thuật

Khái niệm về điện áp đầu ra

Khái niệm về dòng điện đầu vào

Khái niệm về dòng điện đầu ra

Xem thêm...
×