Đề thi giữa kì 2 Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Góc giữa hai đường thẳng a và b có thể bằng:
Đáp án : C
Góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900.
Vì góc giữa hai đường thẳng có số đo không vượt quá 900 nên góc giữa hai đường thẳng có thể bằng 900.
Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P. Góc giữa hai đường thẳng d và d’ bằng bao nhiêu độ?
Đáp án : D
Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ nằm trong mặt phẳng P nên d⊥d′⇒(d,d′)=900
Phương trình log3x+log3(x+1)=log3(5x+12) có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án : B
Với a>0,a≠1 thì logau(x)=logav(x)⇔{u(x)>0u(x)=v(x) (có thể thay u(x)>0 bằng v(x)>0)
Điều kiện: x>0
log3x+log3(x+1)=log3(5x+12)⇔log3x(x+1)=log3(5x+12)
⇔x2+x=5x+12⇔x2−4x−12=0⇔[x=−2(L)x=6(TM)
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x=6
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C
Với a, b là số thực dương và a≠1 thì logaab=b.
log100010003=3
Tập nghiệm của bất phương trình (1√5)2x<251−x là:
Đáp án : D
Với a>1 thì au(x)>av(x)⇔u(x)>v(x)
(1√5)2x<251−x⇔5−2x2<52(1−x)⇔−x<2−2x(do5>1)⇔x<2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S=(−∞;2).
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng:
Đáp án : C
Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AA′⊥(A′B′C′D′), mà B′D′⊂(A′B′C′D′) nên AA′⊥B′D′. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A’A và D’B’ bằng 900.
Với giá trị nào của a thì a√8<1a−3?
Đáp án : D
Nếu a>1 thì aα>aβ⇔α>β
Nếu 0<a<1 thì aα>aβ⇔α<β
Ta có: 1a−3=a3=a√9 nên a√8<a√9
Vì √8<√9, mà a√8<a√9 nên a>1. Do đó, a=32 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án đúng:
Đáp án : D
n√a.n√b=n√ab (với các biểu thức đều có nghĩa).
Ta có: 3√a.3√b=3√ab.
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình dưới?
Đáp án : C
Xét xem đồ thị hàm số nào đi qua điểm (−1;3) và (0;1) thì đó là đồ thị hàm số cần tìm.
Ta thấy đồ thị hàm số y=(13)x đi qua điểm (−1;3) và (0;1) nên hàm số y=(13)x là hàm số cần tìm.
Tập nghiệm của bất phương trình log23(x−3)≥1 là:
Đáp án : B
Nếu 0<a<1 thì logau(x)>logav(x)⇔{u(x)>0u(x)≤v(x).
log23(x−3)≥1⇔log23(x−3)≥log2323⇔{x−3>0x−3≤23⇔{x>3x≤113
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: S=(3;113].
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, SA⊥(ABCD). Chọn đáp án đúng.
Đáp án : A
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA⊥(ABCD),AB⊂(ABCD)⇒SA⊥AB.
Vì ABCD là hình thang vuông tại A nên AB⊥AD.
Ta có: AB⊥AD, SA⊥AB và SA và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAD)
Do đó, AB⊥(SAD)⇒AB⊥SD. Suy ra, (AB,SD)=900.
Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Mệnh đề nào dưới đúng?
Đáp án : D
Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
Trong không gian cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau thì góc giữa chúng bằng 900.
Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?
Đáp án : C
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) được gọi là hàm số mũ cơ số a.
Hàm số y=(π2)x được gọi là hàm số mũ.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Có duy nhất một đường thẳng cùng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?
Đáp án : B
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Chọn đáp án đúng:
Đáp án : A
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Nghiệm của phương trình (116)x+1=642x là:
Đáp án : A
au(x)=av(x)⇔u(x)=v(x)
(116)x+1=642x⇔4−2(x+1)=43.2x⇔−2x−2=6x⇔8x=−2⇔x=−14
Chọn đáp án đúng.
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì:
Đáp án : A
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì a−n=1an.
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0 thì a−n=1an.
Giá trị của phép tính 4log√23 là:
Đáp án : A
Với a, b là số thực dương và a≠1 thì alogab=b,logaαb=1αlogab;logabα=αlogab.
4log√23=22log2123=24log23=2log234=81
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là:
Đáp án : C
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là D=(−∞;+∞).
Hàm số y=ax(a>0,a≠1) có tập xác định là D=(−∞;+∞).
Hàm số y=log2x đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Đáp án : D
Nếu a>1 thì hàm số y=log2x đồng biến trên (0;+∞).
Vì 2>1 nên hàm số y=log2x đồng biến trên (0;+∞). Do đó, hàm số y=log2x đồng biến trên (1;+∞)
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và ^SAB=1000. Góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng bao nhiêu độ?
Đáp án : C
+ Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b, kí hiệu (a,b) hoặc ^(a;b).
+ Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 900.
Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD
Do đó, (SA,CD)=(SA,AB)=1800−^SAB=800
Chọn đáp án đúng.
logab xác định khi và chỉ khi:
Đáp án : C
logab xác định khi và chỉ khi a>0,a≠1,b>0.
logab xác định khi và chỉ khi a>0,a≠1,b>0.
Nghiệm của phương trình 22x−1=2x là:
Đáp án : D
au(x)=av(x)⇔u(x)=v(x)
22x−1=2x⇔2x−1=x⇔x=1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=1
Phương trình πx−3=1π có nghiệm là:
Đáp án : B
au(x)=av(x)⇔u(x)=v(x)
πx−3=1π⇔πx−3=π−1⇔x−3=−1⇔x=2
Vậy phương trình có nghiệm x=2.
Nghiệm của phương trình 2x=9 là:
Đáp án : B
Cho phương trình ax=b(a>0,a≠1):
+ Nếu b≤0 thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu b>0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=logab.
2x=9⇔x=log29
Vậy phương trình có nghiệm là x=log29.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương b được gọi là lôgarit thập phân của b và kí hiệu logb hay lg b.
Lôgarit cơ số e của số thực dương b được gọi là lôgarit tự nhiên của b và kí hiệu ln b.
Lôgarit cơ số 10 của số thực dương a kí hiệu là loga.
Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy. Đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng nào?
Đáp án : D
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d⊥(P).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA⊥(ABCD),BC⊂(ABCD)⇒SA⊥BC
Mà ABCD là hình chữ nhật nên BC⊥AB
Ta có: SA⊥BC,BC⊥AB, AB và SA cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB).
Do đó, BC⊥(SAB)
Nếu hàm số s=f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì … biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t0. Đáp án thích hợp điền vào “…” để được câu đúng là:
Đáp án : C
Nếu hàm số s=f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì f′(t0) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t0.
Nếu hàm số s=f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì f′(t0) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t0.
Cho hàm số f(x)=2x. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [−2;3]. Khi đó:
Đáp án : A
Cho hàm số y=ax(a>0,a≠1):
+ Nếu a>1 thì hàm số đồng biến trên R.
+ Nếu 0<a<1 thì hàm số nghịch biến trên R.
Vì 2>1 nên hàm số f(x)=2x đồng biến trên R.
Do đó, max
Suy ra: M = 8,m = \frac{1}{4} \Rightarrow Mm = 8.\frac{1}{4} = 2.
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên khoảng \left( {a;b} \right), có đạo hàm tại {x_o} \in \left( {a;b} \right). Đại lượng \Delta x = x - {x_0} gọi là số gia của biến tại {x_0}. Đại lượng \Delta y = f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó:
Đáp án : B
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên khoảng \left( {a;b} \right), có đạo hàm tại {x_o} \in \left( {a;b} \right). Đại lượng \Delta x = x - {x_0} gọi là số gia của biến tại {x_0}. Đại lượng \Delta y = f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, x = {x_0} + \Delta x và f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}.
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên khoảng \left( {a;b} \right), có đạo hàm tại {x_o} \in \left( {a;b} \right). Đại lượng \Delta x = x - {x_0} gọi là số gia của biến tại {x_0}. Đại lượng \Delta y = f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, x = {x_0} + \Delta x và f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}.
Cho hình chóp S.ABC có SA \bot \left( {ABC} \right) và H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : B
+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d \bot \left( P \right).
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
Vì SA \bot \left( {ABC} \right),BC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC, mà BC \bot SH và SA và SH cắt nhau tại S và nằm trong mặt phẳng (SAH) nên BC \bot \left( {SAH} \right).
Lại có: AH \subset \left( {SAH} \right) nên BC \bot AH.
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AC và MN bằng bao nhiêu độ?
Đáp án : B
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB và SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD, do đó, MN//BD.
Vì ABCD là hình thoi nên AC \bot BD
Vì AC \bot BD, MN//BD nên AC \bot MN \Rightarrow \left( {AC,MN} \right) = {90^0}.
Chọn đáp án đúng:
Đáp án : B
Với a, b là số thực dương và a \ne 1 thì {\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b,\log {\,_a}a = 1
Với a là số thực dương, a \ne 1, M > 0,N > 0 thì {\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N.
{\log _5}15 - 2{\log _5}\sqrt 3 = {\log _5}15 - {\log _5}3 = {\log _5}\frac{{15}}{3} = {\log _5}5 = 1
Đồ thị hàm số y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
Đáp án : B
Đồ thị hàm số hàm số y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Đồ thị hàm số hàm số y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.
Rút gọn biểu thức P = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1}}.{a^{7 - \sqrt 5 }}}}{{{{\left( {{a^{3 + \sqrt 2 }}} \right)}^{3 - \sqrt 2 }}}} (với a > 0).
Đáp án : B
{a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}},{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}} (a khác 0).
P = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1}}.{a^{7 - \sqrt 5 }}}}{{{{\left( {{a^{3 + \sqrt 2 }}} \right)}^{3 - \sqrt 2 }}}} = \frac{{{a^{\sqrt 5 + 1 + 7 - \sqrt 5 }}}}{{{a^{\left( {3 + \sqrt 2 } \right)\left( {3 - \sqrt 2 } \right)}}}} = \frac{{{a^8}}}{{{a^7}}} = a
Đạo hàm của hàm số y = \sqrt {2 + \sin 3x} là:
Đáp án : C
+ Cho hàm số u = g\left( x \right) có đạo hàm tại x là u_x' và hàm số y = f\left( u \right) có đạo hàm tại u là y_u' thì hàm hợp y = f\left( {g\left( x \right)} \right) có đạo hàm tại x là y{'_x} = y{'_u}.u{'_x}.
+ \sin u\left( x \right) = u'\left( x \right)\cos u\left( x \right);\sqrt {u\left( x \right)} = \frac{{u'\left( x \right)}}{{2\sqrt {u\left( x \right)} }}.
y' = \frac{{\left( {2 + \sin 3x} \right)'}}{{2\sqrt {2 + \sin 3x} }} = \frac{{3\cos 3x}}{{2\sqrt {2 + \sin 3x} }}
Cho a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
Với a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý thì {\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}.
Với a là số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý thì {\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}.
Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : A
\left( {\sin x} \right)' = \cos x
\left( {\sin x} \right)' = \cos x
Đạo hàm của hàm số y = {x^3} là:
Đáp án : B
\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}
y' = \left( {{x^3}} \right)' = 3{x^2}
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365