Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A
    47.
  • B
    0,253.
  • C
    50.
  • D
    6,237,4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phân số.

Lời giải chi tiết :

0,253 không phải phân số vì 0,25Z.

50 không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

6,237,4 không phải phân số vì 6,23;7,4Z.

47 là phân số vì 4;7Z;70.

Đáp án A.

Câu 2 :

Số đối của phân số 1625 là:

  • A
    1625.
  • B
    2516.
  • C
    68.
  • D
    1075.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của phân số ab là phân số ab.

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số 1625 1625.

Đáp án A.

Câu 3 :

Phân số nào sau đây bằng phân số 34?

  • A
    1320.
  • B
    39.
  • C
    68.
  • D
    1075.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 34=3.24.2=68 nên phân số 68=34.

Đáp án C.

Câu 4 :

Tìm số nguyên y biết 23=6y.

  • A
    2.
  • B
    6.
  • C
    3.
  • D
    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai phân số ab=cd nếu ad = bc.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 23=6y nên

2.(y)=6.(3)2y=18y=9

Đáp án D.

Câu 5 :

Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?

  • A
     3,3. 
  • B
     3,1.
  • C
     3,2.
  • D
     3,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.

Đáp án B.

Câu 6 :

Phân số 3110 được viết dưới dạng số thập phân?

  • A
    1,3.
  • B
    3,3.
  • C
    3,2.
  • D
    3,1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Phân số 3110 được viết dưới dạng số thập phân là -3,1.

Đáp án D.

Câu 7 :

Tính 25% của 20?

  • A
    4.
  • B
    5.
  • C
    6.
  • D
    7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b.a%=b.a100.

Lời giải chi tiết :

25% của 20 là: 20.25%=20.25100=20.14=5.

Đáp án B.

Câu 8 :

Kết quả phép tính 1,3+3,44,7+5,64,3 là:

  • A
    1,3.
  • B
    3,4.
  • C
    12,8.
  • D
    4,3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng, trừ số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1,3+3,44,7+5,64,3=1,3+(3,4+5,6)(4,7+4,3)=1,3+99=1,3

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

  • A
    1 giao điểm.
  • B
    2 giao điểm.
  • C
    3 giao điểm.
  • D
    4 giao điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

Đáp án D.

Câu 10 :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

  • A
    Chỉ có 1 đường thẳng
  • B
    Không có đường thẳng nào
  • C
    Vô số đường thẳng
  • D
    Có 2 đường thẳng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

Đáp án A.

Câu 11 :

Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

  • A
    Hai tia OAOB đối nhau.
  • B
    Hai tia BAOB đối nhau.
  • C
    Hai tia OABO đối nhau.
  • D
    Hai tia ABOB đối nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia.

Lời giải chi tiết :

Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

Đáp án A.

Câu 12 :

Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    5.
  • D
    6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

Đáp án D.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) A = 12+13

b) B=6,3+(6,3)+4,9

c) C=37+51447+312+914s

Phương pháp giải :

Dựa vào các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) A = 12 + 13 = 36+26=56

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

c) C=37+51447+312+914=(3747)+(514+914)+312 =1+1+312 =312 = 14

Câu 2 :

Tìm x, biết:

a) x5,01=7,023

b) 15(23x)=35

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số và số thập phân để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5

x - 5,01 = 4,02

x = 4,02 + 5,01

x = 9,03

Vậy x=9,03

b) 15(23x)=35

23x=1535

x=2345

Vậy x = 215

Câu 3 :

Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 43 chiều rộng. Người ta để 712diện tích đám đất đó trồng cây, 30% diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép tính với phân số và tỉ số phần trăm để tìm tính chiều dài đám đất, diện tích trồng cây, diên tích ao cá.

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đám đất.

Tính diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất bằng công thức:

Diện tích ao : diện tích cả đám đất . 100.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài đám đất là:  60.43=80(m)

Diện tích đám đất là:  60.80=4800(m2)

Diện tích trồng cây là: 4800.712=2800(m2)

Diện tích đất còn lại sau khi trồng cây là: 48002800=2000(m)

Diện tích ao cá:     2000.30%=600(m2)

Diện tích ao bằng: 600:4880=0,125=12,5%.

Câu 4 :

Cho OxOy là hai tia đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=6cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3cm. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của OA,OB.

a) Tính OM,ON?

b) Tính độ dài đoạn thẳng MN?

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

Lời giải chi tiết :

a) Do M là trung điểm của OA nên ta có:

OM=MA=OA2=62=3(cm)

Do N là trung điểm của OB nên ta có:

ON=NB=OB2=32=1,5(cm)

b) Vì điểm O nằm giữa hai điểm M,N nên ta có: MN=OM+ON

Suy ra MN=3+1,5=4,5(cm)

Vậy MN=4,5cm.

Câu 5 :

a) Tính tổng A=13+16+110+115+...+145.

b) Chứng minh M=n1n2(nZ;n2) là phân số tối giản.

Phương pháp giải :

a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số 1a(a+1) thành 1a1a+1 (vì 1a(a+1)=1a1a+1)

Tính A.

b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có A=13+16+110+115+...+145=26+212+220+230+...+290

=2(12.3+13.4+14.5+15.6+...+19.10)=2(1213+1314+1415+1516+...+19110)

=2(12110)=2.410=45

Vậy A=45.

b) Gọi ƯCLN(n1;n2)=d suy ra n1d,n2d

suy ra (n1)(n2)dsuy ra 1dd=1 với mọi n

Vậy với mọi nZ thì M=n1n2 là phân số tối giản.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×