Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?

  • A
    Hoa hẹ.
  • B
    Lá hẹ.
  • C
    Rễ hẹ.
  • D
    Thân hẹ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật hoa hệ

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là

  • A
    làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
  • B
    làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
  • C
    làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
  • D
    làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

  • A
    8.
  • B
    16.
  • C
    24.
  • D
    32.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là 32 vì ở kì sau của nguyên phân, các chromatid tách nhau ra.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 4 :

Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ

  • A
    thành tế bào.
  • B
    nhân tế bào.
  • C
    ti thể.
  • D
    lục lạp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ thành tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 5 :

Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là

  • A
    tính toàn năng của tế bào.
  • B
    khả năng biệt hoá của tế bào.
  • C
    khả năng phản biệt hoá của tế bào.
  • D
    tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

Phản biệt hóa ở tế bào động vật thường

  • A
    dễ thực hiện hơn tế bào thực vật.
  • B
    không thể thực hiện được.
  • C
    khó thực hiện hơn tế bào thực vật.
  • D
    thực hiện được ở tất cả các tế bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản biệt hóa ở tế bào động vật thường dễ thực hiện hơn tế bào thực vật.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 7 :

Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào có thể tạo được giống mới?

  • A
    Vi nhân giống.
  • B
    Dung hợp tế bào trần.
  • C
    Cấy truyền phôi.
  • D
    Nhân bản vô tính.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dung hợp tế bào trần của công nghệ tế bào có thể tạo được giống mới.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Vi nhân giống có ứng dụng nào sau đây?

  • A
    Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B
    Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật.
  • C
    Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus.
  • D
    Tất cả những ứng dụng trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vi nhân giống có ứng dụng:

- Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng.

- Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật.

- Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

Từ một đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt động sống nào của tế bào?

Phương pháp giải :

Hoạt động sinh sản.

Lời giải chi tiết :

Từ một đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt động sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân và hoạt động biệt hóa chức năng thành các phần khác nhau của tế bào.

 

Câu 2 :

Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Phương pháp giải :

Lý thuyết ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải chi tiết :

Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo ra vô số các tổ hợp nhiễm sắc thể mới giúp hình thành nên sự phong phú, đa dạng của sinh vật đồng thời đây cũng là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa giúp sinh vật thích nghi hơn với điều kiện thay đổi của môi trường.

Câu 3 :

Đối với những loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên rất thấp, làm thế nào để duy trì và nhân nhanh số lượng cá thể của loài?

Phương pháp giải :

Phương pháp duy trì và nhân nhanh giống

Lời giải chi tiết :

Để duy trì, nhân nhanh số lượng cá thể của loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên thấp, cần sử dụng công nghệ tế bào thực vật. Chỉ từ một phần của cơ thể loài thực vật, công nghệ tế bào đã giúp tái sinh cây, tạo số lượng lớn cá thể của các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, ví dụ như kĩ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về áp suất khí và cách đo đạt áp suất khí. Ứng dụng của áp suất khí trong đời sống và công nghiệp. Luật Boyle - Mariotte, Luật Charles và Luật Gay - Lussac trong áp suất khí. Công thức tổng quát của khí lý tưởng và ứng dụng trong tính toán áp suất khí. Máy nén khí, bình chứa khí và bơm hơi là các thiết bị sử dụng áp suất khí quan trọng.

Khái niệm về thể tích khí và các đơn vị đo thể tích khí

Khái niệm về quá trình làm việc

Khái niệm về giai đoạn hút

Khái niệm về piston, định nghĩa và vai trò của nó trong động cơ đốt trong và các thiết bị khác. Cấu trúc và thành phần chính của piston. Tính chất vật lý và cơ học của piston. Sử dụng và tương tác của piston trong động cơ đốt trong. Các loại piston khác nhau như piston đơn, piston kép, piston xoay và piston thủy lực.

Khái niệm về không gian trống

Khái niệm về hỗn hợp khí

Khái niệm về xilanh - Định nghĩa và vai trò trong máy móc và thiết bị công nghiệp. Lựa chọn xilanh phù hợp đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống cơ khí. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của xilanh. Loại xilanh gồm xilanh đơn, kép, tam và các loại khác. Ứng dụng của xilanh trong máy móc, thiết bị và hệ thống công nghiệp.

Khái niệm về giai đoạn nén

Khái niệm về đốt cháy

Xem thêm...
×