Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 0 0.1 Hi, I'm An!

1 Read the text. What does An mention? 2 Read the text again. Mark the sentences T (true) or F (false). 3 Study the Grammar A box. Find more examples of the Present Simple in the text. 4 Complete the questions with the Present Simple form of the verbs in brackets. Then ask and answer in pairs. 5 Study the Grammar B box. Complete the sentences with the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. 6 In pairs, take turns to make comparisons about things and people at your school.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the text. What does An mention?

(Đọc văn bản. An đề cập đến điều gì?)

her daily routine         her friends           her hobbies           her home               her school

My name is Nguyễn Thục An and I’m fifteen. After a year in the countryside with my grandmother, I now live in the city again with my parents. My parents usually travel abroad a lot for their jobs, but now they work in Hà Nội. I’m really happy to be home with my mum and dad again. I sometimes stay with my granny at weekends. Her home is really nice but quite small. At my parents’ house, I have a big bedroom and so there’s more space to hang out with my friends. I love taking photos of my classmates. When I’m on my own, I also like writing songs. I start my new school, Bằng Lăng, on Monday. My neighbour, Bình, goes to the same school. We get on really well. My friend, Phong, also starts there on Monday.


Bài 2

2. Read the text again. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Đọc văn bản một lần nữa. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)

1. An’s grandmother lives in a large city.

2. An’s parents no longer work abroad.

3. An’s grandmother always comes to visit her family at weekends.

4. An likes writing songs with her friends.

5. Bình lives near An.

6. Phong is Bình’s friend.


Bài 3

3. Study the Grammar A box. Find more examples of the Present Simple in the text.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp A. Tìm thêm ví dụ về thì Hiện tại đơn trong văn bản.)

Grammar A

(Ngữ pháp A)

Present Simple and Wh- questions

(Câu hỏi hiện tại đơn và câu hỏi Wh-)

Present Simple (Hiện tại đơn)

I live in the countryside.                        

(Tôi sống ở nông thôn. )                        

I don’t like doing sports.                        

(Tôi không thích chơi thể thao.)            

Do you live in London? - Yes, I do. / No, I don’t. 

(Bạn sống ở Luân Đôn phải không? - Có, tôi có. / Không, tôi không.)

 

She works abroad.

(Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

She doesn’t take photos.

(Cô ấy không chụp ảnh.)

Does she go to your school? - Yes, she does. / No, she doesn’t.

(Cô ấy có học ở trường của bạn không?)(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ sự thường xuyên)

always, often, sometimes, rarely, never

(luôn luôn, thường xuyên, đôi khi, hiếm khi, không bao giờ)

Wh- questions (câu hỏi Wh)

Where do you live?                               

(Bạn sống ở đâu?)                               

When do you have breakfast?             

(Bạn ăn sáng khi nào?)                       

Who do you hang out with?                

(Bạn đi chơi với ai?)                          

Which school do you go to?     

(Bạn học trường nào?)

Why do you like your house?

(Tại sao bạn thích ngôi nhà của bạn?)

What sports do you play?

(Bạn chơi môn thể thao nào?)

How often do you visit your gran?

(Bạn có thường xuyên đến thăm bà của mình không?)

 


Bài 4

4. Complete the questions with the Present Simple form of the verbs in brackets. Then ask and answer in pairs.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng Hiện tại đơn của động từ trong ngoặc. Sau đó hỏi và trả lời theo cặp.)

1. Where do you relax (you / relax) in the evenings?

2. What                 (you / usually / eat) for breakfast?

3. Who          (you / often / see) at the weekend?

4.                 (you / have) many cousins?

5.                  (you / often / visit) your neighbours?

6.                  (you / live) in a city or a small town?


Bài 5

5. Study the Grammar B box. Complete the sentences with the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

(Nghiên cứu hộp Ngữ pháp B. Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ trong ngoặc.)

Grammar B

(Ngữ pháp)

Comparatives and superlatives

(So sánh hơn và so sánh nhất)

The classrooms are bigger.

(Lớp học lớn hơn.)

It’s more exciting than a normal school.

(Nó thú vị hơn một trường học bình thường.)

Sports lessons here better / worse than in my old school.

(Các bài học thể thao ở đây tốt hơn/tệ hơn ở trường cũ của tôi.)

The classrooms have the latest technology.

(Các lớp học có công nghệ mới nhất.)

The first day is the most difficult.

(Ngày đầu tiên là khó khăn nhất.)

It’s the best / worst school in the area.

(Đó là trường tốt nhất/tệ nhất trong khu vực.)

1. Bình thinks Lăng School is the friendliest (friendly) school in the area.

(Bình cho rằng trường Lăng là trường thân thiện nhất trong khu vực.)

2. An is                      (nervous) than Bình.

3. Lăng School is                       (big) school in the area.

4. The curriculum is                       (interesting) than at An’s old school.

5. Languages are                       (important) subjects at Lăng School.


Bài 1

6. In pairs, take turns to make comparisons about things and people at your school. Who can make more than 5 comparisons?

(Làm việc theo cặp, lần lượt so sánh về sự vật và con người ở trường của bạn. Ai có thể thực hiện nhiều hơn 5 so sánh?)

- Linh and Phương are the loveliest friends of mine at school.

(Linh và là những người bạn đáng yêu nhất của tôi ở trường.)

- The library is bigger than the music room.

(Thư viện lớn hơn phòng âm nhạc.)

- My house is the nearest to school in my class.

(Nhà tôi gần trường nhất trong lớp.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về truyền tải thông tin

Khái niệm về dòng chảy trung gian

Khái niệm hệ thống truyền tải điện năng

Khái niệm về hiệu quả truyền tải điện năng

Truyền tải dữ liệu qua sóng vô tuyến, cáp quang, mạng di động và Bluetooth

Khái niệm về vùng khó tiếp cận

Khái niệm về truyền tải điện

Khái niệm về kháng trở và cơ chế hoạt động của nó trong cơ thể. Loại kháng thể và vai trò của chúng trong kháng trở. Sự suy giảm kháng trở và các bệnh liên quan như AIDS, ung thư, bệnh tự miễn dịch.

Khái niệm về mất điện áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra mất điện áp. Mất điện áp là hiện tượng không có hoặc mất một phần điện trong hệ thống điện. Có nhiều nguyên nhân gây mất điện áp, bao gồm các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, lỗi người dùng và hư hỏng thiết bị. Một nguyên nhân phổ biến là cắt nguồn do hư hỏng hoặc quá tải. Sự cố cáp, rò rỉ điện, hỏng mạch hay chập điện cũng có thể gây mất điện áp. Các thảm họa tự nhiên như động đất, bão, lốc xoáy cũng có thể gây mất điện áp. Mất điện áp ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và hoạt động của hệ thống và thiết bị điện. Để giảm thiểu tác động, ta sử dụng hệ thống UPS và máy phát điện dự phòng. Kiểm tra và bảo trì đều quan trọng để phát hiện sớm các vấn đề và ngăn chặn mất điện áp. Hiểu rõ về mất điện áp và nguyên nhân gây ra nó là cần thiết để xử lý sự cố và đảm bảo ổn định hệ thống điện. Tác hại của mất điện áp gây thiết bị không hoạt động, nguy cơ mất an ninh, thiệt hại kinh tế, nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn, và mất dữ liệu quan trọng. Mất điện áp được chia thành ba loại chính: mất điện áp ngắn hạn, dài hạn và ngắn mất điện áp. Cung cấp các giải pháp để phòng ngừa và khắc phục mất điện áp, bao gồm lắp đặt UPS, đầu tư vào hệ thống dự phòng và bảo trì thường xuyên.

Khái niệm về hao phí điện năng

Xem thêm...
×