Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Starter unit Language Focus: Present tenses – Question words before to-infinitive

1.Read answers a-c from the internet survey on page 6. Complete them with the time expressions in brackets. 2.Match rules 1-3 with examples from a-c in exercise 1. Then complete the rules with present simple or present continuous.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

I can talk about my everyday life

(Tôi có thể nói về cuộc sống hàng ngày của tôi)

Present tenses (Thì hiện tại)

 

1. Read answers a-c from the internet survey on page 6. Complete them with the time expressions in brackets.

(Đọc các câu trả lời từ a đến c từ bản khảo sát internet ở trang 6. Hoàn thành chúng với các cụm từ chỉ thời gian trong ngoặc.)

a. I don’t _____ follow celebrities on social media, but _____ I’m following Daisy Ridley because she’s here in Ireland making a film. (at the moment / usually)

b. I _____ reset my password, but _____ I’m beginning to think that it’s a good idea. (never / now)

c. I write a blog ____ but I have problems because my sister is _____ borrowing my laptop and I can’t find it. (always / every week)


Bài 2

2. Match rules 1-3 with examples from a-c in exercise 1. Then complete the rules with present simple or present continuous.

(Nối các quy tắc 1-3 với các ví dụ từ a-c trong bài tập 1. Sau đó hoàn thành các quy tắc với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

RULES (Nguyên tắc)

1. In general, we use the _____ with frequency adverbs and expressions like sometimes, usually and every week.

2. We normally use the _____ with time expressions which indicate an action in progress, like now and at the moment.

3. We can also use the _____ with always when we talk about a habit or repeated action which annoys us.


Bài 3

3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present continuous or present simple.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)

1. I _____ (read) Paper Towns by John Green at the moment and I _____ (enjoy) it.

2. My friend Sal _____ (update) her profile photo quite often but I normally _____ (change) mine once a month.

3. This phone is fast! It usually _____ (download) a film in minutes.

4. What _____ (you / listen) to now?

5. I _____ (not / usually / spend) much time reading blogs.

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers _____ (always / play) games online.


Bài 4

 Question words before to-infinitive (Các từ để hỏi trước to-infinitive)

4. Order the phrases to make meaningful sentences.

(Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu có nghĩa.)

1. show Oanh / to get help / where / I will / . /

2. tell me / find / Could you / a Vietnamese restaurant / where to / ? /

3. for technical support / who / Yến asked me / to contact / . /

4. to learn a / lent me a good / My brother / new language quickly / book on how / . /

5. a healthy diet / to me how / The doctor explained / processed foods for / to avoid / . /

6. know when / environmentally friendly project / to start our / Do you / ? /


Bài 5

5. Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. There are two extra verbs.

(Hoàn thành câu với to-infinitive của động từ trong khung. Có thêm hai động từ.)

increase – make – improve – play – phone – attend – travel – talk

1. We can’t decide whether _____ a presentation on renewable energy or not.

2. Minh asked his teacher how _____ his public speaking skills.

3. Could you show me who _____ to if I want to rewrite my assignment?

4. It’s not easy for him to learn how _____ golf.

5. Thanh is still at home because he hesitates about whether _____ his ex-girlfriend’s graduation ceremony.

6. My best friend always plans in advance where _____ during her summer break.


Bài 6

USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6. Use the question words and the verbs in the box to write down five questions about a tourist attraction in Việt Nam.

(Sử dụng các từ để hỏi và động từ trong khung để viết 5 câu hỏi về một địa điểm du lịch ở Việt Nam.)

get – start – do – go – contact – eat – buy – wear – visit – bring

Do you know how to get to Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?

(Bạn có biết đường đến cột cờ Lũng Cú ở Hà Giang không?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sự phát triển vi khuẩn và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng. Phương pháp hạn chế sự phát triển vi khuẩn và tác hại của sự phát triển vi khuẩn đối với thực phẩm, sức khỏe và môi trường.

Tăng độ bền của thực phẩm và tại sao nó quan trọng trong công nghiệp thực phẩm

Khái niệm về liều lượng sử dụng muối

Khái niệm về an toàn thực phẩm

Khái niệm chế biến gia vị - định nghĩa và vai trò trong ẩm thực. Gia vị tạo hương vị và màu sắc đặc biệt cho món ăn. Chúng có thể là gia vị tươi, khô hoặc bột, tăng cường vị ngon và mùi thơm. Gia vị nâng cao trải nghiệm ẩm thực, làm món ăn phong phú và đa dạng. Các loại gia vị như tiêu, ớt, tỏi, hành, gừng, hoa hồi, hạt điều mang lại hương vị đặc trưng. Chế biến gia vị tạo món ăn độc đáo từ các nền ẩm thực khác nhau. Hiểu cách sử dụng và kết hợp gia vị là yếu tố quan trọng để tạo ra món ăn ngon và hấp dẫn.

Khái niệm về Tương ớt

Giới thiệu về mắm tôm, nguồn gốc và lịch sử phát triển của món ăn này.

Khái niệm về mắm ruốc

Khái niệm về độ mặn, định nghĩa và đơn vị đo | Cơ chế hình thành độ mặn trong nước | Tác động của độ mặn đến đời sống và môi trường | Các phương pháp giảm độ mặn

Khái niệm về hỗ trợ lên men

Xem thêm...
×