Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 1 Language focus: Past narrative tenses

1. Match rules 1-3 with the examples of tenses a-c. Then find more examples of these tenses in the text on pages 12-13. 2. Look again at examples a-c in exercise 1. Answer the questions.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match rules 1-3 with the examples of tenses a-c. Then find more examples of these tenses in the text on pages 12-13.

(Nối các quy tắc 1-3 với các ví dụ về thì a-c. Sau đó tìm thêm ví dụ về các thì này trong bài viết ở trang 12-13.)

a. past continuous (thì quá khứ tiếp diễn)

Some workers were repairing the building. (Một số công nhân đang sửa chữa tòa nhà.)

b. past simple (thì quá khứ đơn)

Some experts opened the box. (Một số chuyên gia đã mở hộp.)

c. past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Water had destroyed the documents a long time before they opened the box.

(Nước đã phá hủy tài liệu từ rất lâu trước khi họ mở hộp.)

 

RULES (Quy tắc)

1. This tense describes a finished action.

(Thì này diễn tả một hành động đã hoàn thành.)

2. This tense describes an action in progress in the past.

(Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

3. This tense describes an action which was finished when another action happened.

(Thì này diễn tả một hành động đã kết thúc thì có một hành động khác xảy ra.)


Bài 2

2. Look again at examples a-c in exercise 1. Answer the questions.

1. Which word is a regular past simple form?

(Từ nào là dạng quá khứ đơn thông thường?)

2. Which word is a past participle?

(Từ nào là quá khứ phân từ?)

3. Which word is a past form of be?

(Từ nào là dạng quá khứ của “be”?)

4. How do we form the past continuous?

(Chúng ta hình thành thì quá khứ tiếp diễn như thế nào?)

5. How do we form the past perfect?

(Chúng ta hình thành thì quá khứ hoàn thành như thế nào?)


Bài 3

3. Read the story and choose the correct verb forms. Explain your answers.

(Đọc câu chuyện và chọn dạng động từ đúng. Giải thích câu trả lời của bạn.)

A true story

A long time ago in Sweden, there was a sailor called Ake Viking. He worked on a boat, but because of his work, he didn’t meet many people. He (1) hadn’t had / wasn’t having a girlfriend for a long time. One day he (2) was feeling / had felt lonely and romantic, so he (3) decided / was deciding to write a letter. He addressed it to ‘someone beautiful and far away’, then he (4) put / was putting the letter into a bottle and he (5) threw / had thrown it in the sea.

One day a fisherman in Italy (6) emptied / was emptying his net when he found the bottle and the message. He (7) gave / was giving it to his daughter Paolina, and she (8) started / had started writing to Ake. Three years after Ake (9) had written/ was writing the letter, he finally travelled to Sicily and (10) married/ had married his true love.


Bài 4

4. Complete the sentences using the verbs in brackets. Include a past simple form and a past perfect form in each sentence.

(Hoàn thành câu sử dụng động từ trong ngoặc. Bao gồm dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ hoàn thành trong mỗi câu.)

1. I _____ (remember) that I _____ (see) her somewhere before.

2. We _____ (be) late because we _____ (forget) the tickets.

3. We _____ (not meet) before I _____ (see) her at the party.

4. After we _____ (have) breakfast, we _____ (go) for a walk.

5. When we _____ (arrive) at the station, we were late and the train _____ (leave).


Bài 5

5. Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng động từ đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

1. What _____ you doing at this time yesterday?

2. _____ you do anything interesting last weekend?

3. When _____ you last _____ to the cinema?

4. _____ you studied much English before you _____ to this school?

5. Who _____ talking to you before you came into this class?


Bài 6

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6. Work in pairs. Invent a ‘cooperative story’. Take turns to say sentences. Listen to your partner and continue their ideas.

(Làm việc theo cặp. Sáng tạo ra một ‘câu chuyện hợp tác’. Lần lượt nói các câu. Hãy lắng nghe bạn bên cạnh và tiếp tục ý tưởng của họ.)

A: One day I was walking in a wood with a friend. (Một ngày nọ, tôi đang đi dạo trong rừng với một người bạn.)

B: It was dark and we were feeling a bit scared. (Trời tối và chúng tôi cảm thấy hơi sợ.)

A: Suddenly, I saw …


Finished?

 Finished? (Kết thúc)

Think about a film with a happy or surprising ending. Write the story, using past narrative tenses. Read it to your classmates. Can they guess the film?

(Hãy nghĩ về một bộ phim có kết thúc có hậu hoặc bất ngờ. Viết câu chuyện, sử dụng các thì kể chuyện trong quá khứ. Đọc nó cho các bạn cùng lớp của bạn. Họ có thể đoán được bộ phim không?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chi tiết xe, định nghĩa và vai trò của nó trong lĩnh vực ô tô.

Khái niệm về Van - Vai trò và định nghĩa trong vật lý - Cấu trúc nguyên tử và tính chất của Van - Sử dụng và ứng dụng trong sản xuất thép và công nghệ điện tử.

Khái niệm về giảm xóc - Định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí | Các loại giảm xóc - Thủy lực, khí nén, lò xo | Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của giảm xóc | Ứng dụng trong ô tô, xe máy và công nghiệp

Khái niệm về ống xả, định nghĩa và vai trò của nó trong hệ thống xả khí của ô tô

Khái niệm về bình xăng và vai trò của nó trong hệ thống nạp nhiên liệu của động cơ đốt trong. Cấu tạo và hoạt động của bình xăng. Nguyên lý hoạt động và quá trình phân phối nhiên liệu. Các vấn đề thường gặp và cách khắc phục.

Khái niệm về đường bộ, loại đường bộ, thành phần của đường bộ, quy trình thiết kế đường bộ, quản lý và bảo trì đường bộ

Tổng quan về sản xuất tàu, thiết kế tàu, vật liệu và kỹ thuật sản xuất tàu, kiểm tra và bảo trì tàu.

Khái niệm về Thành Thân Tàu - Vật liệu, kết cấu và phương pháp thi công, kiểm định và bảo trì Thành Thân Tàu.

Khái niệm về kết cấu tàu - Định nghĩa, vai trò và các loại kết cấu tàu - Thiết kế kết cấu tàu - Vật liệu sử dụng trong kết cấu tàu

Khái niệm về cầu trục tàu, vai trò và cấu trúc của nó trong vận chuyển hàng hóa. Quá trình hoạt động, chọn lựa và sửa chữa cầu trục tàu.

Xem thêm...
×