Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 14. Tính chất hóa học của kim loại trang 95, 96, 97 Hóa 12 Cánh diều

Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 95 - MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 95 SGK Hóa 12 Cánh diều

Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1M, những kim loại nào có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2? Giải thích.


CH tr 95 - CH

Trả lời câu hỏi trang 95 SGK Hóa 12 Cánh diều

Dựa vào Bảng 10.1, hãy sắp xếp các kim loại sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Al, Na, K, Fe, Cu.


CH tr 96 - TH

Trả lời câu hỏi Thực hành trang 96 SGK Hóa 12 Cánh diều

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Băng magnesium dài khoảng 3cm – 5 cm.

- Dụng cụ: Đèn cồn, bật lửa, kẹp đốt hóa chất.

Tiến hành: Dùng kẹp đốt hóa chất đưa đoạn băng magnesium vào ngọn lửa đèn cồn.

Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.


CH tr 96 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 96 SGK Hóa 12 Cánh diều

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại kẽm với mỗi chất sau: oxygen, sulfur và chlorine.


CH tr 97 - TH1

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 97 SGK Hóa 12 Cánh diều

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt, dung dịch copper(II) sulfate 1 M.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh.

Tiến hành: Cho đinh sắt vào cốc thủy tinh chứa dung dịch copper(II) sulfate 1M.

Yêu cầu: Sau khoảng 10 phút, quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.


CH tr 97 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 97 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho EoK+/K= -2,925V, EoHg2+/Hg= 0,854V.

a) Cho biết vì sao potasium phản ứng được với nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Giải thích vì sao thủy ngân không phản ứng được với nước để tạo hydroxide và khí hydrogen.


CH tr 97 - TH2

Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 97 SGK Hóa 12 Cánh diều

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Lá đồng, băng magnesium, dung dịch hydrochloric acid 1M.

- Dụng cụ: Ống nghiệm.

Tiến hành: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống khoảng 2ml dung dịch HCl 1M. Cho tiếp lá đồng vào ống nghiệm (1), băng magnesium vào ống nghiệm (2).

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng.


CH tr 98 - TH1

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 98 SGK Hóa 12 Cánh diều

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Lá đồng, dung dịch sulfuric acid 1 M, dung dịch sulfuric acid khoảng 70%, giấy quỳ.

- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, bông tẩm nước, đèn cồn, bật lửa.

Tiến hành:

- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid loãng và ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc một lá đồng

- Đậy mỗi ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

- Đun hai ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian, dùng mẩu giấy quỳ kiểm tra PH của bông tẩm nước đã dùng để nút hai ống nghiệm trên.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).

Chú ý: Cẩn thận khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc.


CH tr 98 - CH

Trả lời câu hỏi trang 98 SGK Hóa 12 Cánh diều

Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại trong Bảng 10.1, giải thích vì sao Cu và Ag không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1M.


CH tr 98 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 98 SGK Hóa 12 Cánh diều

Có thể dùng dung dịch sulfuric acid đặc để phân biệt đoạn dây bạc và đoạn dây paltium được không? Vì sao?


CH tr 99 - BT1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 99 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào dung dịch của một trong các muối sau (có nồng độ 1M): aluminium chloride, zinc nitrate, copper(II) sulfate, lead(II) nitrate.

a) Trường hợp nào có phản ứng tạo thành kim loại? Nêu vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng.

b) Viết các phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.


CH tr 99 - BT2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 99 SGK Hóa 12 Cánh diều

Từ giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử ở Bảng 10.1 và giá trịE2H2O/2OH+H2=0,413Vở môi trường trung tính, cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).

a) Ag(s) + Cu2+(aq)                 b) Sn(s) + Cu2+(aq)                  c) Ni(s) + H2O(l)


CH tr 99 - BT3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 99 SGK Hóa 12 Cánh diều

Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học, giải thích vì sao bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức. 


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về CSS và cách sử dụng để tạo ra trang web đẹp hơn và dễ bảo trì hơn - Cú pháp, lựa chọn phần tử, thuộc tính, giá trị, đơn vị, lớp và ID, bảng màu, điều chỉnh layout và responsive design.

Giới thiệu về hàm JavaScript và các loại hàm cơ bản, tham số và giá trị trả về, closure và scope, cùng với cách sử dụng hàm bất đồng bộ để xử lý các tác vụ không đồng bộ trong JavaScript.

Giới thiệu về tương tác - Định nghĩa, loại và tầm quan trọng trong cuộc sống

Khái niệm chi phí và các loại chi phí phổ biến - Phân loại, tính toán và quản lý chi phí trong kinh doanh

Tất cả về thời gian: khái niệm, đơn vị đo, đồng hồ, lịch và ứng dụng trong khoa học".

Khai niệm khai báo trong lập trình và các loại khai báo

Introduction to Classes and Their Use in Programming - Syntax, Constructors, Properties, Methods, Inheritance, Polymorphism, and Encapsulation

PolymerElement - Giới thiệu và cách hoạt động trong ứng dụng web

Tổng quan về tương tác các thành phần khác trong lập trình - HTML, CSS, JavaScript, thư viện và framework

Thiết kế giao diện trong UX/UI - Khái niệm, yếu tố và nguyên tắc thiết kế, phân tích giao diện của các trang web/app nổi tiếng, thực hành và kiểm thử đánh giá hiệu quả của giao diện đối với người dùng.

Xem thêm...
×