Chương IV. Năng lượng, công, công suất
Bài 27. Hiệu suất trang 50, 51 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Ôn tập chương IV trang 52, 53 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng trang 48, 49, 50 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 25. Động năng, thế năng trang 47, 48 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 24. Công suất trang 45, 46 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 23. Năng lượng. Công cơ học trang 43, 44, 45 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 27. Hiệu suất trang 50, 51 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiệu suất là tỉ số giữa
27.1
Hiệu suất là tỉ số giữa
A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.
B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.
C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
27.2
Hiệu suất càng cao thì
A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.
C. năng lượng hao phí càng ít.
D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.
27.3
Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng 27 kg lên dàn giáo cao 3,1 m so với mặt đất (Hình 27.1). Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn 310 N. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính công mà người thợ đã thực hiện.
b) Tính phần công có ích dùng để kéo thùng sơn.
c) Tính hiệu suất của quá trình này.
27.4
Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 9,8 m/s2, tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí.
27.5
Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà máy thuỷ điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thể năng của nước đã được chuyên hoá thành động năng.
27.6
Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg thực hiện động tác nhảy dù từ độ cao 500 m so với mặt đất. Sau một đoạn đường rơi tự do thị vận động viên bật dù và tiếp đất với vận tốc 8 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính thế năng của vận động viên so với mặt đất trước khi nhảy dù.
b) Tính động năng của vận động viên khi tiếp đất.
c) Tính công của lực cản của không khí.
27.7
Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất. a) Tìm vận tốc cực đại mà tàu lượn có thể đạt được.
b) Trên thực tế, vận tốc cực đại của tàu lượn đạt được là 41,1 m/s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn.
27.8
Một người sử dụng đòn bẩy để nâng một tảng đá trọng lượng 600 N lên bằng cách tác dụng một lực 200 N vào một đầu đòn bẩy làm cho đầu đòn bẩy này dịch chuyển 80 cm (Hình 27.3a).
a) Tảng đá dịch chuyển một đoạn 25 cm. Tính hiệu suất của đòn bẩy.
b) Trên thực tế, đòn bẩy không tuyệt đối cũng nên nó bị cong và tảng đá chỉ dịch chuyển 20 cm (Hình 27.3b). Tính hiệu suất của đòn bẩy.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365