Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Đề thi giữa kì 2 Văn 10 bộ sách chân trời sáng tạo đề số 15 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề thi
I. ĐỌC HIỂU:
Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Thính vũ – Nguyễn Trãi
Phiên âm: Tịch mịch u trai lý,
Chung tiêu thính vũ thanh.
Tiêu hao kinh khách chẩm!
Điểm trích sổ tàn canh.
Cách trúc xao song mật,
Hoà chung nhập mộng thanh.
Ngâm dư hồn bất mị,
Đoạn tục đáo thiên minh.
Dịch thơ: Vắng vẻ trong phòng tối tăm,
Suốt đêm nghe tiếng trời mưa.
Tiếng não nùng làm kinh động gối khách,
Giọt thánh thót suốt mấy canh tàn.
Cách bụi trúc tiếng khua nhặt vào cửa sổ,
Lẫn tiếng chuông vẳng vào giấc mơ nhẹ nhàng.
Ngâm rồi vẫn không ngủ được,
Nghe đứt nối cho đến trời bình minh.
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Ngũ ngôn bát cú.
C. Thất ngôn bát cú.
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Câu 2. Bài thơ Thính vũ sử dụng nhịp thơ nào?
A. 4/3
B.1/4
C. 2/3
D. 3/2
Câu 3. Hai câu thơ sau gợi tả khung cảnh nào?
Tịch mịch u trai lí
Chung tiêu thính vũ thanh
A. Khung cảnh thiên nhiên tráng lệ, kì vĩ.
B. Khung cảnh thôn quê đơn sơ, giản dị.
C. Khung cảnh đêm mưa vắng vẻ, cô quạnh.
D. Khung cảnh ngày mưa tiêu điều, xơ xác.
Câu 4. Điều gì đã khiến chủ thể trữ tình bất mị? (không ngủ được).
A. Tiếng mưa dữ dội.
B. Niềm vui đón bình minh
C. Tiếng chuông văng vẳng.
D. Những nỗi niềm trăn trở.
Câu 5. Hình ảnh tiếng mưa nhập mộng thanh (vẳng vào giấc mơ) giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa con
người và thiên nhiên trong bài thơ?
A. Sự dữ dội của thiên nhiên luôn ám ảnh con người.
B. Thiên nhiên luôn đồng điệu với tâm tư, nỗi lòng của con người.
C. Con người luôn khao khát hòa nhập trọn vẹn với thiên nhiên.
D. Thiên nhiên và con người luôn trong mối xung đột.
Câu 6. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Thính vũ là gì?
A. Cảm hứng thế sự.
B. Cảm hứng nhân đạo
C. Cảm hứng anh hùng ca.
D. Cảm hứng thiên nhiên
Câu 7. Nhận xét về bút pháp tương phản đối lập được sử dụng trong bốn câu thơ đầu.
Câu 8. Những cảm nhận về cơn mưa qua hai câu thơ Cách trúc xao song mật/ Hòa chung nhập mộng thanh giúp em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình?
Câu 9. Vì sao trong hai câu thơ cuối, nhân vật trữ tình lại Ngâm dư hồn bất mị/ Đoạn tục đáo thiên minh?
II. VIẾT:
Câu 1. Viết bài luận ngắn (khoảng 400-500 chữ) để trả lời câu hỏi: Bạn lựa chọn con đường nào để khẳng định bản lĩnh của bản thân giữa cuộc đời?
-----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Đáp án
Đáp án
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
|
Câu 1 (0.25đ) |
Câu 2 (0.25đ) |
Câu 3 (0.25đ) |
Câu 4 (0.25đ) |
Câu 5 (0.25đ) |
Câu 6 (0.25đ) |
|
B |
C |
C |
C |
B |
A |
|
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Ngũ ngôn bát cú. C. Thất ngôn bát cú. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt. |
Phương pháp:
Dựa vào số từ trong câu, số câu trong bài
Lời giải chi tiết
Bài thơ trên được làm theo thể ngũ ngôn bát cú.
→ Đáp án: B
|
Câu 2. Bài thơ Thính vũ sử dụng nhịp thơ nào? A. 4/3 B.1/4 C. 2/3 D. 3/2 |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ
Lời giải chi tiết:
Bài thơ Thính Vũ sử dụng nhịp thơ 2/3
→ Đáp án: B
|
Câu 3. Hai câu thơ sau gợi tả khung cảnh nào? Tịch mịch u trai lí Chung tiêu thính vũ thanh A. Khung cảnh thiên nhiên tráng lệ, kì vĩ. B. Khung cảnh thôn quê đơn sơ, giản dị. C. Khung cảnh đêm mưa vắng vẻ, cô quạnh. D. Khung cảnh ngày mưa tiêu điều, xơ xác. |
Phương pháp:
Đọc kĩ hai câu thơ
Chú ý các chi tiết tiêu biểu
Lời giải chi tiết:
Hai câu thơ “Tịch mịch u trai lí/Chung tiêu thính vũ thanh” gợi tả khung cảnh đêm mưa vắng vẻ, cô quạnh.
→ Đáp án: C
|
Câu 4. Điều gì đã khiến chủ thể trữ tình bất mị? (không ngủ được). A. Tiếng mưa dữ dội. B. Niềm vui đón bình minh C. Tiếng chuông văng vẳng. D. Những nỗi niềm trăn trở. |
Phương pháp:
Căn cứ vào nội dung văn bản.
Lời giải chi tiết:
Tiếng chuông văng vẳng đã khiến chủ thể trữ tình không ngủ được.
→ Đáp án: C
|
Câu 5. Hình ảnh tiếng mưa nhập mộng thanh (vẳng vào giấc mơ) giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ? A. Sự dữ dội của thiên nhiên luôn ám ảnh con người. B. Thiên nhiên luôn đồng điệu với tâm tư, nỗi lòng của con người. C. Con người luôn khao khát hòa nhập trọn vẹn với thiên nhiên. D. Thiên nhiên và con người luôn trong mối xung đột. |
Phương pháp:
Phân tích hình ảnh tiếng mưa
Nêu quan điểm của bản thân
Lời giải chi tiết:
Theo đọa trích, thiên nhiên luôn đồng điệu với tâm tư và nỗi lòng của con người.
→ Đáp án: B
|
Câu 6. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Thính vũ là gì? A. Cảm hứng thế sự. B. Cảm hứng nhân đạo C. Cảm hứng anh hùng ca. D. Cảm hứng thiên nhiên |
Phương pháp giải
Đọc kĩ văn bản
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365