Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 4 4E. Word Skills

1 SPEAKING Read the travel blog and discuss the questions. Give reasons for your answers. 2 Read the Learn this! box. Then find an example of each rule in exercise 1.3 Complete the response to the blog in exercise 1. Use each word once to form an adverb or adverbial phrase.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Adverbs and adverbial phrases

I can use adverbs and adverbial phrases.

Laura's TRAVELBLOG

Thinking of travelling around Europe? Having just completed my own three-month trip, here are my top tips for InterRailing.

InterRailing is one of the best ways to travel.

It's easier and quicker than flying and you see some amazing scenery. But it's worth planning ahead:

- Be realistic about money. Make a weekly budget and stick to it.

- Decide which InterRail ticket is best for you. You can visit up to thirty European countries with the Global Pass, or, if you'd rather discover one country at a more leisurely pace, I'd recommend the cheaper One Country Pass.

- Book accommodation in advance. You can find some pretty good deals if you book early.

- Don't pack too much luggage. You'll have to carry it everywhere, so think hard about what you really need.

- Take appropriate clothing. You're hardly going to need a suit or high heels, but you will need comfortable shoes.

Tạm dịch

TRAVELBLOG của Laura

Nghĩ đến việc đi du lịch vòng quanh châu Âu? Vừa hoàn thành chuyến đi ba tháng của riêng mình, đây là những lời khuyên hàng đầu của tôi dành cho InterRailing.

InterRailing là một trong những cách tốt nhất để đi du lịch.

Nó dễ dàng và nhanh chóng hơn so với việc bay và bạn sẽ thấy một số cảnh quan tuyệt vời. Nhưng nó đáng để lên kế hoạch trước:

- Hãy thực tế về tiền bạc. Lập ngân sách hàng tuần và bám sát nó.

- Quyết định vé InterRail nào phù hợp nhất với bạn. Bạn có thể ghé thăm tối đa ba mươi quốc gia Châu Âu bằng Global Pass hoặc nếu bạn muốn khám phá một quốc gia với tốc độ nhàn nhã hơn, tôi khuyên bạn nên sử dụng One Country Pass rẻ hơn.

- Đặt chỗ ở trước. Bạn có thể tìm thấy một số giao dịch khá tốt nếu bạn đặt sớm.

- Đừng mang theo quá nhiều hành lý. Bạn sẽ phải mang nó đi khắp mọi nơi, vì vậy hãy suy nghĩ kỹ về những gì bạn thực sự cần.

- Hãy mặc quần áo phù hợp. Bạn hầu như không cần một bộ vest hay giày cao gót, nhưng bạn sẽ cần những đôi giày thoải mái.

 

1 SPEAKING Read the travel blog and discuss the questions. Give reasons for your answers.

(Đọc blog du lịch và thảo luận các câu hỏi. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

1 Would you like to go InterRailing?

2 Which type of pass would you prefer?

3 Where would you go?


LEARN THIS!

LEARN THIS! Adverbs and adverbial phrases

1 Some adverbs have the same form as the adjective: early, fast, weekly, monthly, yearly, etc.

A weekly bus pass is cheaper.

I buy my bus pass weekly.

2 Other adjectives ending -ly do not have an adverbial form: friendly, lively, cowardly, motherly, lovely, etc. Instead we put the adjective in an adverbial phrase:

She smiled at me in a friendly way.

3 Some adverbs have two forms: one with -ly and one without: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, etc.

The meanings are sometimes very similar:

Let's stay close together.

The policeman watched them closely.

But they can also be unrelated:

The train arrived late.

Have you been abroad lately?

Tạm dịch

LEARN THIS! Trạng từ và cụm trạng từ

1 Một số trạng từ có dạng giống như tính từ: sớm, nhanh, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, v.v.

Vé xe buýt hàng tuần rẻ hơn.

Tôi mua vé xe buýt hàng tuần.

2 Các tính từ khác kết thúc bằng -ly không có dạng trạng từ: thân thiện, sống động, hèn nhát, giống mẹ, đáng yêu, v.v. Thay vào đó chúng ta đặt tính từ ở dạng trạng từ:

Cô ấy mỉm cười với tôi một cách thân thiện.

3 Một số trạng từ có hai dạng: một dạng có -ly và một dạng không có: close/close, deep/deep, muộn/gần đây, đẹp/xinh, v.v.

Ý nghĩa đôi khi rất giống nhau:

Hãy ở gần nhau nhé.

Viên cảnh sát theo dõi họ chặt chẽ.

Nhưng chúng cũng có thể không liên quan:

Tàu đến muộn.

Gần đây bạn có ra nước ngoài không?


Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find an example of each rule in exercise 1.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong bài tập 1.)


Bài 3

3 Complete the response to the blog in exercise 1. Use each word once to form an adverb or adverbial phrase.

(Hoàn thành câu trả lời cho blog trong bài tập 1. Sử dụng mỗi từ một lần để tạo thành một trạng từ hoặc cụm trạng từ.)

Great tips - thanks, Laura! I'd also add that it's worth booking accommodation 1 _______ as you may get a discount.  Check travel websites 2 _______ too, as the special offers don't last for very long. And watch your luggage 3 _______ if you're travelling by train - there have been several thefts reported 4 _______  Finally, in each country it's worth 5 _______  learning a few local phrases as soon as you arrive - you'll find the locals treat you in a more 6 _______ way!


Bài 4

4 Choose the correct adverb to complete the sentences. Use a dictionary to help you.

(Chọn trạng từ đúng để hoàn thành câu. Hãy sử dụng từ điển để giúp bạn.)

1 a The journey took us deep / deeply into the country.

b I was deep / deeply shocked by the cost of the ticket.

2 a It's rough / roughly five kilometres to the next village.

b The sight of homeless people sleeping rough / roughly makes me really sad.

3 a We should get a pretty / prettily good deal at the hostel.

b You need to dress comfortably, not pretty / prettily!

4 a They stayed somewhere near / nearly.

b We've near / nearly reached the end of our trip.

5 a Which flight goes direct / directly to Hai Phong?

b The receptionist will be with you direct / directly.


Bài 5

5 Complete the sentences with the adverbs and adverbial phrases below.

(Hoàn thành câu với các trạng từ và cụm trạng từ dưới đây.)

1 We've been driving for hours, so we must be ______ near.

2 Tina updates her Facebook page ______.

3 If you look ______ , you can see me at the back of the photo.

4 You've been so busy ______; you really should take a break.

5 I lost my money and had to sleep ______ for two nights.


Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Tell each other about:

1 something you have / haven't done lately.

2 two things you do weekly.

3 a film which deeply affected you.

(Làm việc theo cặp. Hãy kể cho nhau nghe về:

1 việc gì đó bạn đã/chưa làm gần đây.

2 việc bạn làm hàng tuần.

3 một bộ phim ảnh hưởng sâu sắc đến bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đe dọa an toàn con người - Định nghĩa và tác nhân gây ra đe dọa. Loại đe dọa an toàn con người như tai nạn giao thông, cháy nổ, tội phạm, tác động của tự nhiên. Biện pháp bảo vệ an toàn con người bao gồm sử dụng thiết bị bảo vệ, tuân thủ quy định an toàn, đào tạo và huấn luyện nhân viên. Trách nhiệm cá nhân trong bảo vệ an toàn con người, tuân thủ quy định an toàn và phối hợp với các cơ quan chức năng.

Khái niệm về ăn mòn - Định nghĩa và cơ chế ăn mòn. Yếu tố hóa học và vật lý ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Yếu tố môi trường và biện pháp phòng chống ăn mòn.

Phòng ngừa sự ăn mòn: khái niệm, phương pháp và quy trình bảo trì. Chủ đề bao gồm các nguyên nhân và hậu quả của sự ăn mòn, phương pháp phòng ngừa bao gồm sử dụng chất phủ bảo vệ, điều kiện môi trường và quy trình bảo trì. Các loại chất phủ bảo vệ bao gồm sơn, chất phủ kim loại và chất phủ polymer. Quy trình bảo trì bao gồm kiểm tra định kỳ, vệ sinh và bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế, và bảo trì bề mặt.

Khái niệm về ăn mòn và các phương pháp kiểm soát và ứng dụng của nó

Khái niệm về loại sự ăn mòn, định nghĩa và phân loại các loại sự ăn mòn. Sự ăn mòn hóa học, điện hóa và cách phòng tránh và điều trị sự ăn mòn.

Khái niệm về ăn mòn

Khái niệm về biến đổi thành phần

Di chuyển ion trong hóa học: Khái niệm, cơ chế và ứng dụng. Mô tả cơ chế di chuyển ion qua các môi trường khác nhau, giải thích hiện tượng điện hóa và các ứng dụng của di chuyển ion trong đời sống và công nghiệp.

Định nghĩa về di chuyển phân tử và yếu tố ảnh hưởng Thuyết va chạm và mối liên quan đến di chuyển phân tử Các phương pháp di chuyển phân tử: nhiệt động, áp suất, điện trường Ứng dụng của di chuyển phân tử trong đời sống, khoa học và công nghệ.

Khái niệm về phá vỡ các liên kết hóa học, định nghĩa và cách thức xảy ra trong phản ứng hóa học. Phân loại các phản ứng phá vỡ liên kết và cơ chế của phá vỡ liên kết hóa học. Ứng dụng của phá vỡ liên kết hóa học trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×