Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 2 A Closer Look 2

1. Choose the correct option to complete each sentence. 2. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it. 3. Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B. 4. Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary. 5. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Grammar

Double comparatives (So sánh kép)

1. Choose the correct option to complete each sentence.

(Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Lan isn't home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.

2. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.

3. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.

4. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract

5. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a job.


Bài 2

2. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it.

(Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây và sửa lại cho đúng.)

1. I love the (A) spicy food in this city. (B) The hottest the food (C) is, (D) the more I like it.

2. I got (A) stuck in a traffic jam yesterday. The more (B) congested the road was, the (C) tired I (D) became.

3. The (A) modern the library (B) is, (C) the more attractive it (D) is to teenagers.

4. The streets (A) are getting (B) dirtier. The (C) more crowded this city is, (D) more polluted it becomes.

5. The (A) denser the buildings are, the (B) more ugly the city becomes. It'll soon (C) look like a (D) concrete jungle.


Bài 3

Phrasal verbs (2)

(Cụm động từ (2))

3. Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B.

(Nối một cụm động từ ở cột A với một từ/cụm từ thích hợp ở cột B.)

A

B

1. get around

(đi dạo)

a. noise pollution

(ô nhiễm tiếng ồn)

2. carry out

(thực hiện)

b. friends

(bạn bè)

3. come down with

(mắc phải)

c. a project

(dự án)

4. hang out with

(đi chơi với)

d. the city

(thành phố)

5. cut down on

(cắt giảm)

e. the flu

(cảm cúm)


Bài 4

4. Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary.

(Hoàn thành mỗi câu với một cụm động từ ở phần 3. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ khi cần thiết.)

1. I'm ______ a cold. I have a runny nose and a sore throat

2. We all need to ______ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.

3. When I was in town, I chose to ______ by bus.

4. Where do teenagers in your neighbourhood often ______ each other?

5. The authority is ______ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.


Bài 5

5. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.

(Làm việc theo cặp. Hãy cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau.)

1. The busier the city is, the more unhappy its people are.

(Thành phố càng bận rộn thì người dân càng không hạnh phúc.)

2. The older the city becomes, the less attractive it is to immigrants.

(Thành phố càng cũ thì càng kém hấp dẫn đối với người nhập cư.)

3. Your hometown should cut down on noise pollution.

(Quê hương của bạn nên giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lợi ích của tập thể dục | Bài tập cardio và tăng cường cơ bắp | Kế hoạch tập luyện | Các lỗi thường gặp khi tập thể dục

Giới thiệu về giảm cân

Khái niệm chỉ dẫn của bác sĩ - Vai trò và quy trình đưa ra chỉ dẫn, loại chỉ dẫn và các yếu tố ảnh hưởng.

Khái niệm về biến chứng

Khái niệm về đục thủy tinh thể

Khái niệm tăng huyết áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra

Rối loạn thần kinh: Định nghĩa, triệu chứng và điều trị | Gen di truyền, môi trường và yếu tố tâm lý xã hội | Các loại và cách điều trị rối loạn thần kinh | Thuốc, tâm lý trị liệu và phương pháp khác

Giới thiệu về Yoga: Tổng quan, lịch sử và phương pháp thực hành

Khái niệm về Meditate: giảm stress, cải thiện sức khỏe tâm lý. Meditate tập trung vào tâm trí, giúp tăng cường khả năng tập trung. Meditate giúp giảm căng thẳng, lo lắng và tăng cường cảm giác hạnh phúc. Nó cải thiện giấc ngủ, tăng cường khả năng tập trung và trí tuệ cảm xúc. Meditate giúp tự phát triển và tự nhìn nhận bản thân. Meditate là phương pháp đơn giản nhưng mạnh mẽ để tìm lại sự cân bằng và bình an trong cuộc sống. Meditate mang lại lợi ích lớn về sức khỏe tâm lý và cuộc sống cân bằng và hạnh phúc. Phương pháp Meditate phổ biến: Mindfulness, Transcendental, Zen, Vipassana, Loving Kindness, và Yoga. Cách thực hiện Meditate: tư thế ngồi đúng, tập trung vào hơi thở và xử lý suy nghĩ phát sinh. Lợi ích của Meditate: giảm stress, tăng cường tập trung, cải thiện giấc ngủ, giảm đau và cải thiện sức khỏe tâm lý.

Khái niệm về đồ ăn nhanh - Định nghĩa và các loại đồ ăn nhanh phổ biến. Rủi ro sức khỏe khi sử dụng đồ ăn nhanh - Chất bảo quản, chất béo, đường và natri. Ảnh hưởng của đồ ăn nhanh đến sức khỏe - Béo phì, rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch và ung thư. Cách thức chọn lựa và sử dụng đồ ăn nhanh - An toàn và giàu dinh dưỡng.

Xem thêm...
×