Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?

Cuộn nhanh đến câu

34.1

Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng?

A. F1 = F2 = F3 và p1 = p2 = p3.            B. F1 = F2 = F3 và p2 > p1 > p3.

C. F1 = F2 = F3 và p1 > p2 > p3.            D. F2 > F1 > F3 và p2 > p1 > p3


34.2

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau S1 = S2 = S3 = 4S4; ρcát = 3,6ρnước muối = 4ρnước. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

A. F1 = F2 = F3 = F4.

B. F1 > F2 > F3 >F4.

C. F1 > F4 > F2 = F3.

D. F4 > F3 > F2 = F1.


34.3

Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?

A. p1 = p2 = p3 = p4.                   B. p4 > p1 > p3 > p2.

C. p1 > p4 > p2 = p3.                   D. p1 > p2 > p3 > p4.


34.4

Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó, nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?

A. Cân nghiêng về bên trái.

B. Cân nghiêng về bên phải.

C. Cân vẫn thăng bằng.

D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.


34.5

Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thuỷ ngân

trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết ρH2OρH2O = 1 000 kg/m3; ρHg = 13 600kg/m3 và g = 9,8 m/s2.


34.6

Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.105 Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.


34.7

Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm chứa 1 Lnước, biết ρH2OρH2O = 1 000 kg/m3.

a) Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước.

b) Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013. 105 Pa.

c) Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg, đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g = 9,8 m/s2.


34.8

Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90 N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng ρ = 750 kg/m3 thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2; khối lượng riêng của nước ρn = 1 000 kg/m3.


34.9

Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U

có hai nhánh giống nhau đang chứa thuỷ ngân. Hỏi mặt thoáng của thuỷ ngân ở nhánh bên kia của bình di chuyển bao nhiêu cm? Biết đường kính trong của bình d = 2 cm, khối lượng riêng của thuỷ ngân P =13 600 kg/m3 và của nước ρH2OρH2O = 1 000 kg/m3.


34.10

Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F2 = 5,14 N. Biết khối lượng riêng của nước ρ1 = 1 g/cm3, của vàng ρ2 = 19,3 g/cm3, của đồng ρ3 = 8,6 g/cm3. Lấy g = 10 m/s2.

a) Tính khối lượng của miếng hợp kim.

b) Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của

thuỷ tĩnh học.

c) Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tần số điện áp và vai trò của nó trong điện học. Đơn vị đo tần số điện áp và cách tính toán. Tần số điện áp trong hệ thống điện và tác động của nó. Cách điều chỉnh tần số điện áp để đảm bảo hoạt động ổn định.

Định nghĩa về cuộn dây - Giới thiệu về khái niệm cuộn dây, định nghĩa và cách sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về điều chỉnh tốc độ quay

Khái niệm về nhà máy sản xuất

Khái niệm về trạm biến áp điện lực và vai trò của nó trong hệ thống điện lực. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của trạm biến áp điện lực. Vận hành và bảo dưỡng trạm biến áp điện lực.

Khái niệm chi phí đầu tư và vai trò của nó trong lĩnh vực tài chính. Các loại chi phí đầu tư và cách tính toán chúng. Chi phí đầu tư trong quản lý dự án và vai trò của nó trong việc lập kế hoạch và theo dõi chi phí.

Khái niệm loại máy phát điện và tầm quan trọng trong đời sống: Máy phát điện xăng, diesel, khí đốt, năng lượng mặt trời. Ứng dụng và ưu nhược điểm của từng loại máy phát điện.

Khái niệm xoay chiều đơn giản trong đại số và hình học

Cấu tạo đơn giản, nguyên tử, phân tử, ion và các loại liên kết hóa học

Khái niệm về bảo trì máy phát điện

Xem thêm...
×