Chương 2. Carbohydrate - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose trang 20, 21, 22 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 5. Saccharose và maltose trang 25, 26, 27 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 6. Tinh bột và cellulose trang 28, 29, 30 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 7. Ôn tập chương 2 trang 34 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose trang 20, 21, 22 Hóa 12 Kết nối tri thức
Carbohydrate gồm nhiều hợp chất thiên nhiên có
CH tr 20 - MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 20 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Carbohydrate gồm nhiều hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật như: tinh bột và glucose là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng quan trọng cho các quá trình sinh hoá tế bào; cellulose giúp xây dựng cấu trúc cho màng tế bào thực vật và thân cây. Vậy, carbohydrate là gì? Các carbohydrate đơn giản như glucose và fructose có các tính chất hoá học cơ bản nào?
CH tr 20 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 20 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O;
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH.
Hai carbohydrate trên chứa những loại nhóm chức nào?
CH tr 20 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Công thức phân tử của một số carbohydrate là C6H12O6, C12H22O11 và (C6H10O5)n. Viết lại các công thức này dưới dạng Cn(H2O)m.
CH tr 22 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 22 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Từ cấu tạo phân tử của glucose và fructose (dạng mạch hở và mạch vòng), cho biết mỗi chất chứa các nhóm chức nào và đề xuất một số phản ứng chứng minh sự tồn tại của các nhóm chức đó.
CH tr 22 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 22 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2
Chuẩn bị:
Hoá chất dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucose 2%.
Dụng cụ: ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
CH tr23 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 23 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Thí nghiệm: Tính chất aldehyde của glucose
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng.
Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.
Tiến hành:
1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2
- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.
- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.
2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens
- Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
- Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.
3. Phản ứng của glucose với nước bromine
- Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.
Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
CH tr 23 - CH
Trả lời câu hỏi trang 23 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Viết phương trình hoá học minh hoạ phản ứng của fructose với thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm, đun nóng).
CH tr 24
Trả lời câu hỏi trang 24 SGK Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Cho biết các ứng dụng của glucose trong sơ đồ trên dựa trên tính chất nào của chất này.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365