Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 3 3e. Grammar

1. Match the if-clause (1-6) to the main clauses (a-f) to make meaningful sentences. 2. Combine the sentences using conditional type 1.3. Make sentences using modals in conditional type 1. You start a sentence with an ì-clause and your partner completes the sentence with a main clause.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

We can use a model verb (must, can, may, might or should) in the main clause of a comditional type 1 sentence.

If + Present Simple, must/can/may/might/should + infinitive without to

If we want to keep fit, we must eat a balanced diet.

You can improve your mood if you usually socialise with your friends.

If he practises football every day, he may/might join the school team.

We shouldn’t eat junk food if we want to lose weight.

Tạm dịch:

Chúng ta có thể sử dụng động từ mẫu (must, can, may, might hoặc nên) trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.

If + Hiện tại đơn, must/can/may/might/ Should + nguyên mẫu không có to

Nếu chúng ta muốn giữ dáng, chúng ta phải ăn một chế độ ăn uống cân bằng.

Bạn có thể cải thiện tâm trạng của mình nếu thường xuyên giao lưu với bạn bè.

Nếu anh ấy tập bóng đá hàng ngày, anh ấy có thể/có thể tham gia đội tuyển của trường.

Chúng ta không nên ăn đồ ăn vặt nếu muốn giảm cân.

1. Match the if-clause (1-6) to the main clauses (a-f) to make meaningful sentences.

(Nối mệnh đề if (1-6) với mệnh đề chính (a-f) để tạo thành câu có nghĩa.)

If you want to strengthen your muscles, (1)                           (a) you might not win the final match.

If you want to manage your weight, (2)                                             (b) you can feel energetic the next day.

If you get enough sleep, (3)                                                                (c) you must practise hard every day.

If you only practise tennis once a week, (4)                           (d) you should life weights regularly.

If you don’t want to be tired, (5)                                                        (e) you can’t eat too much junk food.

If you plan to win the football match, (6)                               (f) you shouldn’t stay up late the night before.


Bài 2

2. Combine the sentences using conditional type 1.

(Nối các câu sử dụng câu điều kiện loại 1.)

1. Alex may eat all those sweets. He might feel sick.

If Alex eats all those sweets, he might feel sick.

2. We surf the Internet late at night. We can’t get up early the next morning.

_____________________________________________________________.

3. They want to get fit. They should exercise for at least 30 minutes every day.

_______________________________________________________________.

4. You want to avoid sports injuries. You mustn’t skip your warm-up.

________________________________________________________.

5. She wants to stay in good health. She should have regular check-ups.

_________________________________________________________.

6. You may damage the equipment at the gym. You must pay a fine.

_______________________________________________________.

7. Listen to your fitness instructor. You can learn some tips for getting in shape.

________________________________________________________________.

8. He wants to avoid health problems. He shouldn’t get too stressed about exams.

_________________________________________________________________.


Bài 3

3. Make sentences using modals in conditional type 1. You start a sentence with an ì-clause and your partner completes the sentence with a main clause.

(Đặt câu sử dụng các động từ khiếm khuyết trong câu điều kiện loại 1. Bạn bắt đầu câu bằng mệnh đề ì và đối tác của bạn hoàn thành câu bằng mệnh đề chính.)


Phrasal verbs

Phrasal verbs

. A phrasal verb consists of a verb with a preposition or an adverb. The meaning of a phrasal verb is different from the meanings of its separate parts.

You should give up junk food to lose weight.

Common phrasal verbs: carry out, get up, give away, give up, go on, hang out, look after, look for, look out, look up, pick up, put on, take off, take up, throw away, try on, turn on, turn off, work out, etc.

. When the object of the phrasal verb is a noun, it goes before/after the preposition/adverb.

I looked up the word online. (I looked the word up online.)

. When the object of the phrasal verb is a pronoun, it goes after the verb and before the preposition/adverb. I looked it up online. (I look up it online.)

Tạm dịch:

. Một cụm động từ bao gồm một động từ có giới từ hoặc trạng từ. Ý nghĩa của cụm động từ khác với ý nghĩa của các phần riêng biệt của nó.

Bạn nên từ bỏ đồ ăn vặt để giảm cân.

Các cụm động từ thông dụng: carry out, get up, give away, give up, go on, hang out, look after, look for, look out, look up, pick up, put on, take off, take up, throw away, try on, turn on, turn off, work out, etc.

. Khi tân ngữ của cụm động từ là một danh từ, nó đi trước/sau giới từ/trạng từ.

Tôi đã tra cứu từ này trên mạng. (Tôi đã tra cứu từ này trên mạng.)

. Khi tân ngữ của cụm động từ là một đại từ, nó sẽ đứng sau động từ và trước giới từ/trạng từ. Tôi đã tra cứu nó trên mạng. (Tôi tra cứu nó trực tuyến.)


Bài 4

4. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. We must _______ early if we want to be on time for swimming practice.

A. get out                    B. get up                      C. get on                      D. get over

2. He decided to _______ his old clothes to a local charity to help people in need.

A. give away   B. pick up                    C. try on                      D. throw away

3. Wait a minute! I need to _______ my trainers before we go for a run.

A. put on                     B. go on                                  C. take up                    D. try on

4. The basketball is over there. Can you please _______ it _______?

A. take, up                   B. pick, up                   C. give, up                   D. look, up

5. You don’t have to _______ sweets completely to have a healthy lifestyle.

A. give up                   B. give out                  C. give away               D. give in

6. If you want to learn more about a balanced diet, you can _______ information on the Internet.

A. take off                   B. take up                    C. look after                D. look up

7. Jackie might _______ a new sport this year. It might be kickboxing.

A. take over                B. take away               C. take up                    D. take off

8. If you can’t go to the gym, there are some simple exercises for you to _______ at home.

A. pick up                   B. carry out                 C. try on                      D. carry on


Bài 5

5. Correct one mistake in each sentence in your notebook.

(Sửa một lỗi trong mỗi câu trong vở của bạn.)

1. Don’t give away your exercise routine and healthy diet.

2. Before you buy new running shoes, you should try on them first.

3. Can you turn off the TV? It’s time for my favourite TV show now.

4. Gordon must look after a new gym because the old one closed last week.

5. Ellen was wearing a jacket. She decided to take off it when she started exercising.


Bài 6

6. Play in two teams. One team says a phrasal verb and the other team makes a sentence with it. The team with the most correct sentences will win.

(Chơi theo hai đội. Một đội nói một cụm động từ và đội kia đặt câu với cụm động từ đó. Đội nào có nhiều câu đúng nhất sẽ chiến thắng.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhiệt phân và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về cháy oxy, cơ chế phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này

Khái niệm về nhà máy điện than

Khái niệm nhà máy điện hơi và vai trò trong sản xuất điện. Các thành phần lò đốt, nồi hơi và turbine. Quy trình sản xuất điện và vấn đề liên quan đến môi trường.

Khái niệm về chi phí sản xuất điện

Khái niệm về chất bốc khói

Khái niệm về khí oxy

Khái niệm về nguồn nhiệt, định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguồn nhiệt là nguồn cung cấp năng lượng nhiệt trong truyền nhiệt. Nguồn nhiệt tự nhiên bao gồm năng lượng mặt trời, địa nhiệt, gió, nước và sinh vật. Nguồn nhiệt nhân tạo bao gồm nhiên liệu hóa thạch, điện năng hạt nhân và năng lượng tái tạo. Công nghệ sử dụng nguồn nhiệt bao gồm năng lượng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng gió, nước và hạt nhân.

Khái niệm vật liệu cháy và vai trò của nó trong các quá trình cháy. Vật liệu cháy là các chất liệu có khả năng cháy trong môi trường cháy. Chúng có thể là chất hữu cơ như gỗ, giấy, nhựa, vải, dầu, than cốc hoặc chất không hữu cơ như kim loại, nhựa tổng hợp, cao su. Vật liệu cháy đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiệt lượng và nguyên liệu để duy trì hiện tượng cháy. Độ dễ cháy, nhiệt lượng tỏa ra và khả năng lan truyền lửa là các tính chất quan trọng của vật liệu cháy. Vật liệu cháy được chia thành hai loại chính: vật liệu hữu cơ và vật liệu không hữu cơ. Vật liệu cháy cũng đóng vai trò trong sự phát triển và lan truyền của lửa.

Khái niệm về xăng dầu

Xem thêm...
×