Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 1 Language

Pronunciation Diphthong /eɪ/ and /əʊ/ 1. Listen and repeat. Then practise saying the words. 2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud. Vocabulary Life stories 1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below. 2. Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1. Grammar Past simple vs. Past continuous 1. Circle the c

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Diphthong /eɪ/ and /əʊ/

(Nguyên âm đôi /eɪ/ và /əʊ/)

1. Listen and repeat. Then practise saying the words.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành nói các từ.)


/eɪ/

/əʊ/

age /eɪdʒ/

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/

saved /seɪvd/

wrote /rəʊt/  

translated /trænzˈleɪtɪd/

hero /ˈhɪərəʊ/

against /əˈɡenst/

shows /ʃəʊz/


Pronunciation - 2

2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud.

(Làm việc theo cặp. Gạch dưới những từ có chứa âm /eɪ/ và /əʊ/. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành đọc to toàn bộ văn bản.)


In the first year when The Diary of Dang Thuy Tram was published, more than 300,000 copies were sold. The book was also translated into more than 16 different languages. A film based on the diary was made in 2009. Its name is Don't burn.


Vocabulary - 1

Life stories (Câu chuyện cuộc đời)

1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below.

(Nối các từ/cụm từ (1-5) với các từ/giới từ (a-e) để tạo thành các cụm từ có nghĩa dưới đây.)

1. (to) attend

a. achievement: something amazing a person does successfully

2. (to) have a happy/difficult

b. for (something): to be respected because of something

3. (to be) admired

c. school/college: to go to school/college

4. (to) have a long

d. childhood: to have a happy/difficult time when one is small

5. impressive

e. marriage: to be married to someone for many years


Vocabulary - 2

2. Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các cụm từ ở phần 1.)

1. My father _________ in Ha Noi between the age of 19 and 21.

2. Like so many people in their generation, my grandparents _________. They were together for 60 years.

3. My friend _________ because his mother died when he was very small

4. Thomas Edison's _________ in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.

5. Uncle Ho was _________ his simple lifestyle.


Grammar - 1

Past simple vs. Past continuous

(Thì quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn)

1. Circle the correct answer to complete each of the sentences.

(Khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. My dad watched/was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.

2. It snowed/was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.

3. She finished/was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18.

4. My father started/was starting his own business in his youth and became/was becoming very successful.


Grammar - 2

2. Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous.

(Làm việc theo cặp. Kể câu chuyện cuộc đời của những người bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

Example: My grandfather joined the army when he was 24. While he was fighting in the war, my grandmother was taking care of the whole family…

(Ông nội tôi nhập ngũ khi ông 24 tuổi. Trong thời gian ông tham gia chiến tranh, bà nội tôi đã chăm sóc cả gia đình…)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khí độc

Khái niệm về sức khỏe và an toàn, tầm quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nguyên nhân gây hại cho sức khỏe, bao gồm tác nhân độc hại và bệnh lý. Cách bảo vệ sức khỏe và an toàn, bao gồm biện pháp đề phòng và phòng ngừa. Hiệu quả của việc bảo vệ sức khỏe và an toàn, ngăn chặn lây lan bệnh, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ô nhiễm.

Khái niệm về khí không độc và tính chất của nó

Khái niệm về độ độc hại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trong đánh giá an toàn của chất độc hại, bao gồm liều lượng, thời gian, đường tiếp xúc và đặc tính của chất độc hại. Các loại độc hại phổ biến bao gồm độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý, độc tác động và độc tia xạ. Các phương pháp đánh giá độ độc hại bao gồm thử nghiệm trên động vật, thử nghiệm in vitro và mô hình toán học."

Khái niệm về độ hoà tan trong nước

Khái niệm về tính chất hóa học

Khái niệm về oxit cacbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm và đặc điểm chung của oxit

Khái niệm về oxit: định nghĩa và tính chất cơ bản. Cấu trúc của oxit: số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất vật lý của oxit: màu sắc, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và sôi. Tính chất hóa học của oxit: tính chất oxi hóa, khử và phản ứng với nước. Ứng dụng của oxit trong đời sống và công nghiệp: vật liệu xây dựng, điện tử và y tế.

Khái niệm về oxit ôxy hóa

Xem thêm...
×