Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 6. Tinh bột và cellulose trang 28, 29, 30 Hóa 12 Kết nối tri thức

Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide,

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 28

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 28 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, nhưng chúng đóng những vai trò quan trọng khác nhau trong thực vật và có một số ứng dụng khác nhau trong cuộc sống. Vậy, về cấu tạo và tính chất của tinh bột và cellulose khác nhau như thế nào?


CH tr 29 - CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Cấu tạo của tinh bột và cellulose có những đặc điểm nào khác nhau?


CH tr 29 - HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng thuỷ phân tinh bột

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: dung dịch hồ tinh bột 1%, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch HCl 1 M, NaHCO3 rắn, nước nóng.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bếp điện.

- Tiến hành:

+ Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.

+ Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội.

+ Thêm từ từ NaHCO3 vào đến khi ngừng sủi bọt khí.

+ Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút.

Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.


CH tr 29 - HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 29 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng màu của hồ tinh bột với iodine

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: dung dịch iodine trong KI, dung dịch hồ tinh bột 1%.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

- Tiến hành: Lấy 2 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.


CH tr 30 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 30 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng thuỷ phân cellulose trong môi trường acid

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch H2SO4 70%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%, NaHCO3 rắn, nước nóng.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm.

- Tiến hành:

+ Cho 10 mL dung dịch H2SO4 70% vào cốc thuỷ tinh, thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Sau đó, đặt cốc thuỷ tinh vào cốc nước nóng và khuấy trong khoảng 3 phút để cellulose tan hết tạo dung dịch đồng nhất.

+ Trung hoà dung dịch bằng cách thêm từ từ NaHCO3 đến khi dừng sủi bọt khí, sau đó thêm tiếp 5 mL dung dịch NaOH 10%.

+ Cho 5 mL dung dịch thu được ở trên vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Đun nóng đều ống nghiệm khoảng 2 phút, sau đó để ống nghiệm trên giá khoảng 3 phút.

Chú ý: Cần thận trọng khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc.

Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.


CH tr 30 - CH

Trả lời câu hỏi trang 30 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Tại sao tinh bột và cellulose đều có thể dùng để sản xuất ethanol?


CH tr 31 - HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 31 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng của cellulose với nitric acid

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch HNO3 đặc, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaHCO3 loãng, quỳ tím.

+ Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 100 mL, chậu nước nóng, chậu nước đá, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, đĩa sứ, đèn cồn.

- Tiến hành

+ Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thuỷ tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh ấn bông ngập trong dung dịch.

 + Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng.

+ Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.

Chú ý: Cần thận trọng khi làm việc với dung dịch HNO3 đặc và dung dịch H2SO4 đặc.

Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.


CH tr 31 - HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 31 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Tính tan của cellulose trong nước Schweizer

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch CuSO4 1 M, dung dịch NaOH 20%, dung dịch NH3 đặc.

+ Dụng cụ: giấy lọc, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, ống hút.

- Tiến hành:

+ Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.

+ Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.

+ Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.

Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Rượu vang đỏ - giới thiệu, quy trình sản xuất, các loại nho và tác động đến sức khỏe trong 150 ký tự.

Khái niệm và ứng dụng của giới hạn trong toán học

Khái niệm về không lạm dụng

Ảnh hưởng của chế độ ăn uống đến sức khỏe. Mô tả tác động của chế độ ăn uống không lành mạnh đến sức khỏe, bao gồm các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng và bệnh lý. Chế độ ăn uống không lành mạnh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, gây thiếu dinh dưỡng, tăng cân, tăng nguy cơ bị bệnh, gây vấn đề tiêu hóa, mệt mỏi, mất chức năng của cơ quan và hệ thống cơ thể, và ảnh hưởng tâm lý.

Giới thiệu về rượu vang trắng, nguồn gốc và quá trình sản xuất. Rượu vang trắng có màu từ trắng trong suốt đến vàng nhạt và được làm từ nho trắng chất lượng cao. Các loại nho sử dụng trong rượu vang trắng bao gồm Chardonnay, Sauvignon Blanc, Riesling và Pinot Grigio. Quy trình lên men và ủ rượu vang trắng là quá trình quan trọng trong sản xuất rượu vang trắng. Màu sắc, mùi hương, vị chính và cấu trúc là những yếu tố quan trọng trong rượu vang trắng. Rượu vang trắng thường đi kèm tốt với các loại hải sản, gà và gia cầm, rau và salad, mì và risotto, cũng như phô mai nhẹ nhàng.

Giới thiệu về nho trắng - Mô tả, nguồn gốc và đặc điểm nổi bật của loại nho trắng. Cấu trúc và thành phần của nho trắng - Phân tích cấu trúc và thành phần trong nho trắng, bao gồm hàm lượng nước, đường, axit và các chất dinh dưỡng khác. Tính chất dinh dưỡng và sức khỏe từ nho trắng - Tổng quan về các tính chất dinh dưỡng của nho trắng và lợi ích cho sức khỏe con người. Quy trình trồng và chăm sóc nho trắng - Hướng dẫn về quy trình trồng và chăm sóc nho trắng, bao gồm lựa chọn giống, kỹ thuật trồng và bảo vệ cây trồng. Sử dụng và ứng dụng của nho trắng - Mô tả các cách sử dụng và ứng dụng của nho trắng trong chế biến thực phẩm và ngành công nghiệp khác.

Hương vị tươi trẻ trong ẩm thực và đồ uống

Ưu điểm của kết hợp với món ăn nhẹ

Giới thiệu về sản xuất rượu vang trắng - Tổng quan quy trình từ chọn nho đến quá trình lên men. Chọn lựa nho phù hợp như Chardonnay, Sauvignon Blanc, Riesling. Lên men tạo hương vị và màu sắc đặc trưng. Lọc và ủ trong thùng gỗ sồi để tăng hương vị và độ mượt. Rượu sau ủ có mùi tươi mát, trái cây, hương hoa, màu sáng, trong suốt. Chọn và nghiền nho, giữ tinh khiết nước nho. Quá trình lên men chuyển đổi đường thành cồn, tạo hương vị và màu sắc. Lên men thứ cấp và tiếp tục để tạo hương vị và màu sắc phù hợp. Lọc và lão hóa để tạo sản phẩm cao cấp. Đóng chai và bảo quản đúng cách.

Giới thiệu về vùng trồng nho và ý nghĩa của nó trong ngành nông nghiệp. Vùng trồng nho đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nho và sản phẩm liên quan. Mỗi vùng trồng nho có đặc điểm riêng về khí hậu và đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho cây nho phát triển và cho ra sản lượng cao và chất lượng tốt.

Xem thêm...
×