Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 3 3.2 Grammar

1. Look at the pairs of sentences. Which alternative is more likely? Discuss with a partner. Give reasons for your answers. 2. Read the GRAMMAR FOCUS and discuss the difference in meaning between the sentences in Exercise 1.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the pairs of sentences. Which alternative is more likely? Discuss with a partner. Give reasons for your answers.

(Nhìn vào các cặp câu. Phương án nào có nhiều khả năng hơn? Thảo luận với đối tác. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

In three years' time… (Trong thời gian ba năm…)

1.

a I'll still be living at home with my parents.

(Tôi vẫn sẽ sống ở nhà với bố mẹ tôi.)

b I won't be living at home with my parents.

(Tôi sẽ không sống ở nhà với bố mẹ tôi.)

2.

a I'll have moved to another part of the country.

(Tôi sẽ chuyển đến một vùng khác của đất nước.)

b I won't have moved to another part of the country.

(Tôi sẽ không chuyển đến nơi khác của đất nước.)

3.

a I'll have been studying at university for a year.

(Tôi sẽ học ở trường đại học được một năm.)

b I won't have been studying at university for a year.

(Tôi sẽ không học ở trường đại học trong một năm.)


Bài 2

2. Read the GRAMMAR FOCUS and discuss the difference in meaning between the sentences in Exercise 1.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và thảo luận về sự khác biệt về ý nghĩa giữa các câu trong Bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS

Future forms

• You use the Future Simple to predict the future events.

1 The city will grow up to be a metropolis.

• You use the Future Continuous to talk about unfinished actions in progress at a time in the future. It often refers to future events that are fixed or expected.

2 At 11.00 a.m. tomorrow, I'll be doing an exam.

• You use the Future Perfect Simple to talk about an action that will be completed before a certain time in the future.

3 By 11.00 a.m. tomorrow, I'll have done an exam.

• You use the Future Perfect Continuous to talk about how long an action will have been in progress before a certain time in the future.

4 By 11.00 a.m. tomorrow, I'll have been doing an exam for an hour.

 

NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Các hình thức tương lai

• Bạn sử dụng Tương lai đơn để dự đoán các sự kiện trong tương lai.

1 Thành phố sẽ phát triển thành một đô thị.

• Bạn dùng Tương lai tiếp diễn để nói về những hành động chưa hoàn thành đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. Nó thường đề cập đến các sự kiện trong tương lai đã được ấn định hoặc dự kiến.

2 Vào lúc 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm bài kiểm tra.

• Bạn dùng thì Tương lai hoàn thành đơn để nói về một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

3 Đến 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm xong bài kiểm tra.

• Bạn dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về khoảng thời gian một hành động sẽ được thực hiện trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

4 Đến 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm bài thi được một giờ.

 


Bài 3

3. Put the verbs into the Future Continuous, Future Perfect Simple, or Future Perfect Continuous.

(Đặt các động từ ở thì Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành đơn giản hoặc Tương lai hoàn thành tiếp diễn.)

1. By 2050, urbanization ____________ (transform) many shabby neighborhoods into vibrant and bustling urban centers.

2. The pedestrian zone in the medieval center of the city __________ (become) a hub of activity by the end of the decade.

3. As urbanization continues, more and more people _______ (live) in densely populated areas for some decades by 2050.

4. By the time the new high-rise developments are completed, the city _________ (undergo) a dramatic transformation.

5. The city's skyline ___________  (change) significantly, with modern buildings towering over the historic architecture by the end of this year.

6. In the future, as urbanization advances, there ___________ (be) a greater need for green spaces and sustainable infrastructure.

7. By 2040, the city's transportation system __________ (become) more efficient, reducing traffic congestion and improving air quality.

8. In the next decade, the urban landscape ___________ (evolve), with new trends and technologies shaping the way we live and work in the city


Bài 4

4. Read REMEMBER THIS. Then rewrite questions 1-6 using the Future Continuous to make them more polite.

(Đọc HÃY NHỚ ĐIỀU NÀY. Sau đó viết lại câu hỏi từ 1 đến 6 bằng Tương lai tiếp diễn để lịch sự hơn.)

REMEMBER THIS

(NHỚ LẤY ĐIỀU NÀY)

You can also use the Future Continuous to make polite enquiries.

(Bạn cũng có thể sử dụng Tương lai tiếp diễn để đưa ra những câu hỏi lịch sự.)

Compare: (So sánh)

Will you be staying in tonight? I just want to know. (polite)

(Bạn sẽ ở lại tối nay chứ? Tôi chỉ muốn biết. (lịch sự))

Are you going to stay in tonight? I'd like a decision. (more direct)

(Bạn có định ở lại tối nay không? Tôi muốn có một quyết định. (trực tiếp hơn))

1 Are you going home straight after school?

(Bạn có về nhà ngay sau giờ học không?)

2 Are you doing anything interesting this evening?

(Tối nay bạn có làm gì thú vị không?)

3 Who do you plan to see at the weekend?

(Bạn dự định gặp ai vào cuối tuần?)

4 When will you go on your next holiday?

(Khi nào bạn sẽ đi nghỉ tiếp theo?)

5 Are you going to have a party for your eighteenth birthday?

(Bạn có định tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ mười tám của mình không?)

6 Do you think you'll leave home permanently before you're twenty-five?

(Bạn có nghĩ mình sẽ rời khỏi nhà vĩnh viễn trước khi 25 tuổi không?)


Bài 5

5. Ask and answer the questions you have rewritten in Exercise 4.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn đã viết lại ở Bài tập 4.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Thiết bị đối lưu liên tục - Khái niệm, vai trò và ứng dụng trong sản xuất dược phẩm, thực phẩm và hóa chất

Khái niệm về yêu cầu kỹ thuật - Vai trò, loại và quy trình lập trình yêu cầu kỹ thuật - Ứng dụng của yêu cầu kỹ thuật.

Khái niệm về kỹ sư - Định nghĩa và vai trò của kỹ sư trong xã hội hiện đại. Các loại kỹ sư - Tổng quan về các loại kỹ sư phổ biến hiện nay. Đào tạo và nghiệp vụ của kỹ sư - Mô tả các khía cạnh của đào tạo kỹ sư. Công việc và kỹ năng của kỹ sư - Tổng quan về công việc của kỹ sư và các kỹ năng cần thiết.

Chuyên gia sản xuất dầu khí, quá trình sản xuất dầu khí, công nghệ sản xuất dầu khí, kiểm soát chất lượng sản phẩm dầu khí, vấn đề và thách thức trong sản xuất dầu khí

Giới thiệu về thiết bị sản xuất dầu khí

Khái niệm về lên men

Khái niệm về giảm chi phí: Định nghĩa và vai trò trong kinh doanh. Giảm chi phí giúp tăng tính cạnh tranh, lợi nhuận, tồn tại trên thị trường. Cần xác định và tối ưu hóa các khoản chi phí nhân viên, quản lý tài chính, quảng cáo, nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Sự tinh tế và khéo léo trong quản lý tài chính, tái cơ cấu tổ chức, tìm kiếm đối tác cung cấp, tối ưu hóa quy trình và quản lý rủi ro tài chính là quan trọng.

Khái niệm về sự lãng phí và các hình thức của nó. Việc giảm thiểu sự lãng phí là mục tiêu quan trọng để tăng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên. Nguyên nhân gây ra sự lãng phí bao gồm thiếu kế hoạch, quản lý không hiệu quả, quá trình sản xuất không tối ưu và nhân viên không có ý thức tiết kiệm. Sự lãng phí gây hậu quả đáng lo ngại cho môi trường, tài nguyên, sức khỏe và tài chính. Các giải pháp để giảm thiểu sự lãng phí bao gồm cải tiến quy trình sản xuất, đào tạo nhân viên, sử dụng công nghệ tiên tiến và thúc đẩy ý thức tiết kiệm.

Hệ thống điều khiển nhiệt độ trong công nghiệp và đời sống: Khái niệm, vai trò và ứng dụng | Cảm biến, bộ điều khiển và thiết bị điều chỉnh | Hoạt động và quản lý hệ thống | Ứng dụng trong công nghiệp, y tế và thực phẩm.

Khái niệm độ chính xác nhiệt độ và vai trò của nó trong đo lường. Các phương pháp đo độ chính xác nhiệt độ. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác nhiệt độ. Ứng dụng của độ chính xác nhiệt độ trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×