Unit 3: Living spaces
Tiếng Anh 12 Unit 3 3.2 Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 3 3.3. Listening Tiếng Anh 12 Unit 3 3.4 Reading Tiếng Anh 12 Unit 3 3.5. Grammar Tiếng Anh 12 Unit 3 3.6. Use of English Tiếng Anh 12 Unit 3 3.7 Writing Tiếng Anh 12 Unit 3 3.8 Speaking Tiếng Anh 12 Unit 3 Focus Review 3 Tiếng Anh 12 Unit 3 3.1 Vocabulary Luyện tập từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 12 English Discovery Tiếng Anh 12 English Discovery Unit 3 Từ vựngTiếng Anh 12 Unit 3 3.2 Grammar
1. Look at the pairs of sentences. Which alternative is more likely? Discuss with a partner. Give reasons for your answers. 2. Read the GRAMMAR FOCUS and discuss the difference in meaning between the sentences in Exercise 1.
Bài 1
1. Look at the pairs of sentences. Which alternative is more likely? Discuss with a partner. Give reasons for your answers.
(Nhìn vào các cặp câu. Phương án nào có nhiều khả năng hơn? Thảo luận với đối tác. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
In three years' time… (Trong thời gian ba năm…)
1.
a I'll still be living at home with my parents.
(Tôi vẫn sẽ sống ở nhà với bố mẹ tôi.)
b I won't be living at home with my parents.
(Tôi sẽ không sống ở nhà với bố mẹ tôi.)
2.
a I'll have moved to another part of the country.
(Tôi sẽ chuyển đến một vùng khác của đất nước.)
b I won't have moved to another part of the country.
(Tôi sẽ không chuyển đến nơi khác của đất nước.)
3.
a I'll have been studying at university for a year.
(Tôi sẽ học ở trường đại học được một năm.)
b I won't have been studying at university for a year.
(Tôi sẽ không học ở trường đại học trong một năm.)
Bài 2
2. Read the GRAMMAR FOCUS and discuss the difference in meaning between the sentences in Exercise 1.
(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và thảo luận về sự khác biệt về ý nghĩa giữa các câu trong Bài tập 1.)
GRAMMAR FOCUS Future forms • You use the Future Simple to predict the future events. 1 The city will grow up to be a metropolis. • You use the Future Continuous to talk about unfinished actions in progress at a time in the future. It often refers to future events that are fixed or expected. 2 At 11.00 a.m. tomorrow, I'll be doing an exam. • You use the Future Perfect Simple to talk about an action that will be completed before a certain time in the future. 3 By 11.00 a.m. tomorrow, I'll have done an exam. • You use the Future Perfect Continuous to talk about how long an action will have been in progress before a certain time in the future. 4 By 11.00 a.m. tomorrow, I'll have been doing an exam for an hour. |
NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM Các hình thức tương lai • Bạn sử dụng Tương lai đơn để dự đoán các sự kiện trong tương lai. 1 Thành phố sẽ phát triển thành một đô thị. • Bạn dùng Tương lai tiếp diễn để nói về những hành động chưa hoàn thành đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. Nó thường đề cập đến các sự kiện trong tương lai đã được ấn định hoặc dự kiến. 2 Vào lúc 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm bài kiểm tra. • Bạn dùng thì Tương lai hoàn thành đơn để nói về một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. 3 Đến 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm xong bài kiểm tra. • Bạn dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về khoảng thời gian một hành động sẽ được thực hiện trước một thời điểm nhất định trong tương lai. 4 Đến 11 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ làm bài thi được một giờ. |
Bài 3
3. Put the verbs into the Future Continuous, Future Perfect Simple, or Future Perfect Continuous.
(Đặt các động từ ở thì Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành đơn giản hoặc Tương lai hoàn thành tiếp diễn.)
1. By 2050, urbanization ____________ (transform) many shabby neighborhoods into vibrant and bustling urban centers.
2. The pedestrian zone in the medieval center of the city __________ (become) a hub of activity by the end of the decade.
3. As urbanization continues, more and more people _______ (live) in densely populated areas for some decades by 2050.
4. By the time the new high-rise developments are completed, the city _________ (undergo) a dramatic transformation.
5. The city's skyline ___________ (change) significantly, with modern buildings towering over the historic architecture by the end of this year.
6. In the future, as urbanization advances, there ___________ (be) a greater need for green spaces and sustainable infrastructure.
7. By 2040, the city's transportation system __________ (become) more efficient, reducing traffic congestion and improving air quality.
8. In the next decade, the urban landscape ___________ (evolve), with new trends and technologies shaping the way we live and work in the city
Bài 4
4. Read REMEMBER THIS. Then rewrite questions 1-6 using the Future Continuous to make them more polite.
(Đọc HÃY NHỚ ĐIỀU NÀY. Sau đó viết lại câu hỏi từ 1 đến 6 bằng Tương lai tiếp diễn để lịch sự hơn.)
REMEMBER THIS (NHỚ LẤY ĐIỀU NÀY) You can also use the Future Continuous to make polite enquiries. (Bạn cũng có thể sử dụng Tương lai tiếp diễn để đưa ra những câu hỏi lịch sự.) Compare: (So sánh) Will you be staying in tonight? I just want to know. (polite) (Bạn sẽ ở lại tối nay chứ? Tôi chỉ muốn biết. (lịch sự)) Are you going to stay in tonight? I'd like a decision. (more direct) (Bạn có định ở lại tối nay không? Tôi muốn có một quyết định. (trực tiếp hơn)) |
1 Are you going home straight after school?
(Bạn có về nhà ngay sau giờ học không?)
2 Are you doing anything interesting this evening?
(Tối nay bạn có làm gì thú vị không?)
3 Who do you plan to see at the weekend?
(Bạn dự định gặp ai vào cuối tuần?)
4 When will you go on your next holiday?
(Khi nào bạn sẽ đi nghỉ tiếp theo?)
5 Are you going to have a party for your eighteenth birthday?
(Bạn có định tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ mười tám của mình không?)
6 Do you think you'll leave home permanently before you're twenty-five?
(Bạn có nghĩ mình sẽ rời khỏi nhà vĩnh viễn trước khi 25 tuổi không?)
Bài 5
5. Ask and answer the questions you have rewritten in Exercise 4.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn đã viết lại ở Bài tập 4.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365