Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ngựa Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 4 Language

Pronunciation Unstressed words in connected speech 1. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the unstressed words. 2. Listen and identify the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs. Vocabulary Urban life 1. Match the words with their meanings. 2. Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. Grammar 1. Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. 2. Choose

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Unstressed words in connected speech

(Từ không được nhấn mạnh trong lời nói được kết nối)

1. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the unstressed words.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của những từ không được nhấn mạnh.)


1. It's been three years since your last visit.

(Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của bạn.)

2. Fresh air and a walk sound nice.

(Không khí trong lành và đi dạo thật tuyệt.)

3. It's the first time I've been on an electric bus.

(Đây là lần đầu tiên tôi đi xe buýt điện.)

4. I guess urbanisation can also cause problems.

(Tôi đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra nhiều vấn đề.)


Pronunciation - 2

2. Listen and identify the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs.

(Nghe và xác định những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. A new convenience store has been opened near my house.

2. There are still a lot of problems in our cities today.

3. It is much more expensive to buy a house in a big city.

4. My father was offered a new job and his office will be in a high-rise building.


Vocabulary - 1

Urban life (Đời sống thành thị)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. afford (v)

2. housing (n)

3. expand (v)

4. seek (v)

5. unemployment (n)

a. to become larger in size, number, or importance

b. the number of people not having a job

c. to have enough money to buy or do something

d. houses, flats, etc. that people live in

e. to look for something or somebody


Vocabulary - 2

2. Complete the sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 1.)

1. Higher _________ can result in increasing crime rates in big cities.

2. Not many young couples can _________ to buy their own house in big cities.

3. There is a shortage of affordable _________ in big cities.

4. Since they started using farmland for building houses, many towns have _________ into cities.

5. Many people are leaving the countryside in order to _________ better opportunities in big cities.


Grammar - 1

Present perfect (review and extension)

(Thì hiện tại hoàn thành – ôn tập và mở rộng)

1. Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.

(Hãy khoanh tròn phần gạch chân sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)

1. This is the (A) first time I (B) saw such (C) a fall building (D) in my life.

2. Mount Fuji (A) in Japan is the (B) most beautiful place we (C) had ever (D) visited.

3. This (A) has been the second time my mother (B) has warned me not (C) to spend all my money (D) on clothes.


Grammar - 2

Double comparative to show change

(So sánh kép để thể hiện sự thay đổi)

2. Choose the best option to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Chọn phương án đúng nhất để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. Housing is getting more and more expensive in big cities, so many local residents can't afford to buy their own place.

A. Many local residents in big cities can't buy their own place because housing is becoming more expensive every day.

B. More and more local residents can't afford their own place in big cities because housing is too expensive.

C. Housing is getting affordable enough for many local people to buy their own place.

D. Housing in big cities has become the most expensive these days, so many local residents can't afford their own place.

2. The more people move into big cities, the higher the unemployment is.

A. The higher the unemployment is, the more people move into big cities.

B. More people moving into big cities causes higher unemployment.

C. More people move into big cities despite the high rate of unemployment.

D. More people move into big cities because there are more employment opportunities there.

3. The more houses are built, the less space we have for plants and trees.

A. Although more houses are built, we still have some space for plants and trees.

B. The fewer houses we build, the less space we have for plants and trees.

C. We have less space for plants and trees because more houses are built.

D. Plants and trees are the reasons why more houses can't be built.


Grammar - 3

3. Work in pairs. Make true sentences about urbanisation in an area that you know, using double comparatives and the present perfect.

(Làm việc theo cặp. Đặt câu đúng về quá trình đô thị hóa ở một khu vực mà bạn biết, sử dụng so sánh kép và thì hiện tại hoàn thành.)

Example: Urbanisation has changed my home town a lot. The local authority has expanded the roads and improved the infrastructure. More high-rise buildings have been built. There are more and more people from the nearby villages. They have come to work in the local factories.

(Ví dụ: Đô thị hóa đã thay đổi quê hương tôi rất nhiều. Chính quyền địa phương đã mở rộng đường sá và cải thiện cơ sở hạ tầng. Nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng. Ngày càng có nhiều người từ các làng lân cận. Họ đã đến làm việc tại các nhà máy địa phương.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất polymer - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của chúng. Phân loại và tính chất cơ học của chất polymer. Tính chất vật lý và hóa học của chất polymer. Ứng dụng rộng rãi của chất polymer trong đời sống và công nghiệp.

"Khái niệm về sản phẩm composite - Sự kết hợp vật liệu tạo vật liệu mới có tính chất đặc biệt. Ứng dụng đa ngành công nghiệp, xây dựng, ô tô, hàng không vũ trụ. Tính cơ học, nhiệt độ và độ bền cao. Cấu trúc, tính chất và quy trình sản xuất sản phẩm composite. Ứng dụng trong ô tô, hàng không, xây dựng và nghệ thuật."

Khái niệm về tính chất cơ bản và vai trò trong khoa học tự nhiên

Khái niệm về lỏng khí và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của lỏng khí. Quy trình sản xuất, ứng dụng và biện pháp an toàn và quản lý lỏng khí.

Khái niệm về độc tính, định nghĩa và cách đo lường độc tính trong lĩnh vực khoa học. Độc tính là thuộc tính của chất liệu hoặc chất lượng của một loại chất đối với sức khỏe con người, động vật hoặc môi trường. Để hiểu rõ hơn về độc tính, cần có một định nghĩa chính xác. Để đo lường độc tính, các nhà khoa học sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm xác định nồng độ chất độc cần thiết để gây tác động đáng kể đến sức khỏe hoặc môi trường, xác định chỉ số LD50 và tác động của chất độc lên hệ sinh thái.

Khai niệm về khai thác và phương pháp khai thác tài nguyên trong ngành công nghiệp và kinh tế - Tác động của khai thác đến môi trường, kinh tế và xã hội, bao gồm các vấn đề môi trường, an toàn lao động và văn hóa địa phương.

Khái niệm về đèn pin - Thiết bị tạo ánh sáng từ năng lượng pin và cấu trúc, nguyên lý hoạt động, loại pin sử dụng và ứng dụng của nó

Khái niệm về đèn sưởi

Khái niệm về phân tử hai nguyên tử cacbon

Khái niệm về liên kết ba và vai trò của nó trong hóa học

Xem thêm...
×