Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Kết nối tri thức

Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 35

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 35 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hóa mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy, amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?


CH tr 36 - CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.


CH tr 36 - CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của các amine đó.


CH tr 37 - CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.


CH tr 37 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 37 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25 °C).


CH tr 38

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 38 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine

Chuẩn bị:

- Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1 M dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.

- Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẫu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.

Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.

2. Phản ứng với dung dịch acid:

- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.

- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

3. Phản ứng với dung dịch muối:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.

Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.


CH tr 39 - CH

Trả lời câu hỏi trang 39 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hoá học.

(Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra.)


CH tr 39 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 39 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine

Chuẩn bị:

 - Hoá chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.

- Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm.

-Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chức năng (Functionality) - Giới thiệu về vai trò của chức năng trong thiết kế và phát triển sản phẩm.

Khái niệm về Stretch and Recovery Test và cách thực hiện nó

Khái niệm về woven fabrics

Khái niệm về knit fabrics

Khái niệm và ứng dụng Finishing Treatments trong sản xuất - Tính chất và phương pháp sử dụng.

Khái niệm về Stretching

Khái niệm về heat setting - Định nghĩa và vai trò của nó trong công nghiệp dệt may. Cơ chế xảy ra trong quá trình heat setting - Tác động của nhiệt độ lên sợi vải. Kỹ thuật và quá trình heat setting - Các kỹ thuật thường được sử dụng trong công nghiệp dệt may. Tính chất của vải sau khi heat setting - Độ bền, độ co rút và tính đàn hồi.

Khái niệm về consumers và vai trò của chúng trong hệ sinh thái; các loại consumers và vai trò của chúng trong chuỗi thức ăn; quan hệ giữa consumers và producers và vai trò của mối quan hệ này; tác động của con người lên consumers và hệ sinh thái tự nhiên.

Khái niệm về thể thao và tầm quan trọng của việc tập luyện thể thao đối với sức khỏe.

Khái niệm về Thai nghén và sự phát triển của thai nghén. Các giai đoạn và cơ quan phát triển của thai nghén. Các vấn đề liên quan đến Thai nghén, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và các vấn đề y tế. Quá trình sinh đẻ và các phương pháp sinh đẻ, chăm sóc sau sinh.

Xem thêm...
×