Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 8. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 9. Amino acid và peptide trang 41, 42, 43 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 10. Protein và enzyme trang 46, 47, 48 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 11. Ôn tập chương 3 trang 50 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 8. Amine trang 35, 36, 37 Hóa 12 Kết nối tri thức
Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm
CH tr 35
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 35 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hóa mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy, amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?
CH tr 36 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.
CH tr 36 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của các amine đó.
CH tr 37 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.
CH tr 37 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 37 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25 °C).
CH tr 38
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 38 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine
Chuẩn bị:
- Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1 M dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.
- Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.
Tiến hành:
1. Phản ứng với chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẫu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.
Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.
2. Phản ứng với dung dịch acid:
- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.
- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
3. Phản ứng với dung dịch muối:
- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:
- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.
Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
CH tr 39 - CH
Trả lời câu hỏi trang 39 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hoá học.
(Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra.)
CH tr 39 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 39 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine
Chuẩn bị:
- Hoá chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.
- Dụng cụ: ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm.
-Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365