Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 5 5.5 Grammar

1. Read the text and find out what these two British actors think about their screen characters. 2. Read the text again and match the real situations with the real results or consequences. 3. Match the four conditional sentences in blue in the text with the four real situations and results in Exercise 2.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the text and find out what these two British actors think about their screen characters.

(Đọc văn bản và tìm hiểu xem hai diễn viên người Anh này nghĩ gì về nhân vật trên màn ảnh của họ.)

ACTORS LIKE THEIR SCREEN CHARACTERS, OR DO THEY?

Daniel Radcliffe doesn't mind being called Harry Potter. If he hadn't played the part of Harry Potter, he wouldn't be one of the richest young stars in cinema today. But there have been times when his fame has been difficult for him to deal with. If he was less famous, he would have gone out dancing with his friends more, but sadly, he's never had that freedom.

Robert Pattinson didn't like the character he played in the Twilight series. He says that if Edward Cullen wasn't a fictional character, he would have been a troubled young man, Pattinson understands that he wouldn't be so mega-famous if he hadn't played the role of Edward Cullen, but he says it's really weird being famous for a character he doesn't like.


Bài 2

2. Read the text again and match the real situations with the real results or consequences.

(Đọc lại văn bản và nối các tình huống thực tế với kết quả hoặc hậu quả thực tế.)

Situations (Tình huống)

Results (Kết quả)

1. Radcliffe played Harry Potter.

(Radcliffe đóng vai Harry Potter.)

2. Radcliffe is very famous.

(Radcliffe rất nổi tiếng.)

3. Edward Cullen is fictional.

(Edward Cullen là hư cấu.)

4. Pattinson played Edward Cullen.

(Pattinson đóng vai Edward Cullen.)

a. He didn't go out dancing much.

(Anh ấy không ra ngoài khiêu vũ nhiều.)

b. He is very famous.

(Anh ấy rất nổi tiếng.)

c. He is very rich.

(Anh ấy rất giàu có.)

d. He wasn't a troubled young man.

(Anh ấy không phải là một chàng trai trẻ rắc rối.)


Bài 3

3. Match the four conditional sentences in blue in the text with the four real situations and results in Exercise 2.

(Hãy nối 4 câu điều kiện màu xanh trong đoạn văn với 4 tình huống thực tế và cho kết quả ở Bài tập 2.)


Bài 4

4. Read the GRAMMAR FOCUS and complete the gaps with past or present.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và điền vào các chỗ trống ở quá khứ hoặc hiện tại.)

GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM)

Mixed conditionals (Câu điều kiện hỗn hợp)

You use a mixed conditional to describe certain imaginary situations and their imaginary results. There are two main types:

(Bạn sử dụng câu điều kiện hỗn hợp để mô tả những tình huống tưởng tượng nhất định và kết quả tưởng tượng của chúng. Có hai loại chính:)

1. imaginary (1) present condition→ imaginary (2) __________ result

(tưởng tượng (1) điều kiện hiện tại → kết quả tưởng tượng (2) __________)

If + Past Simple, would / wouldn’t have + Past Participle

(Nếu + Quá khứ đơn, sẽ/sẽ không có + Quá khứ phân từ)

If he was less famous, he would have gone out dancing with his friends more.

(Nếu ít nổi tiếng hơn, anh ấy sẽ đi chơi với bạn bè nhiều hơn.)

2. imaginary (2) ________ condition→ imaginary (4) __________ result

(điều kiện ảo (2) → kết quả ảo (4) __________)

If + Past Perfect, would/wouldn't + verb

(If + Quá khứ hoàn thành, would / wouldn’t + động từ)

If he hadn't played the part of Harry Potter, he wouldn't be one of the richest young stars in cinema today.

(Nếu không đóng vai Harry Potter, anh sẽ không trở thành một trong những ngôi sao trẻ giàu nhất làng điện ảnh hiện nay.)

Note: As well as would, you can also use could, might and should in conditional sentences.

(Lưu ý: Ngoài will, bạn cũng có thể sử dụng could, might và Should trong các câu điều kiện.)


Bài 5

5. For each sentence, tick the explanations (a, b or both) that are correct.

(Với mỗi câu, hãy đánh dấu vào những giải thích (a, b hoặc cả hai) đúng.)

1. If I'd watched the Twilight films, I'd know who Edward Cullen was.

(Nếu tôi xem phim Chạng vạng, tôi sẽ biết Edward Cullen là ai.)

A. I didn't watch the Twilight films.

(Tôi chưa xem phim Chạng vạng.)

B. I know who Edward Cullen is.

(Tôi biết Edward Cullen là ai.)

2. If I was interested in Harry Potter, I'd have read the books.

(Nếu tôi quan tâm đến Harry Potter thì tôi đã đọc sách rồi.)

A. I'm not interested in Harry Potter.

(Tôi không quan tâm đến Harry Potter.)

B. I haven't read any of the books.

(Tôi chưa đọc cuốn sách nào cả.)

3. If Robert Pattinson was ugly, I might not have watched Twilight.

(Nếu Robert Pattinson xấu có lẽ tôi đã không xem Chạng vạng)

A. Robert Pattinson is handsome.

(Robert Pattinson đẹp trai.)

B. I watched Twilight.

(Tôi đã xem Chạng vạng.)

4. Pattinson and Radcliffe wouldn't be enjoying so much success if they hadn't worked hard on these roles.

(Pattinson và Radcliffe sẽ không đạt được nhiều thành công nếu họ không làm việc chăm chỉ cho những vai diễn này.)

A. They aren't enjoying success.

(Họ không tận hưởng thành công.)

B. They worked hard on these roles.

(Họ đã làm việc chăm chỉ cho những vai diễn này.)


Bài 6

6. Complete the sentences to make them true for you. Compare with a partner.

(Hoàn thành các câu để làm cho chúng đúng với bạn. So sánh với một đối tác.)

1. If I didn't have a smartphone, (imaginary past result) __________

2. If antibiotics hadn't been invented, (imaginary present result), __________

3. If I had been born in the USA, (imaginary present result) __________

4. If I could fly, (imaginary past result) __________

5. If I was a better student, (imaginary past result) __________

6. If my dad hadn't woken me up this morning, (imaginary present result) __________

7. If my parents were famous actors, (imaginary past result) __________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm lớp đất, cấu trúc và thành phần của lớp đất

Khái niệm về yếu tố thời tiết. Yếu tố thời tiết là các điều kiện khí hậu trong một vùng địa lý và thời điểm cụ thể. Nó bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng mặt trời, gió, mưa, tuyết và sương mù. Yếu tố thời tiết ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của con người và các sinh vật khác trên Trái Đất.

Khái niệm về dự báo thời tiết

Khái niệm về công trình xây dựng

Khái niệm về định luật Boyle-Mariotte

Tương quan nghịch nhau trong phân tích dữ liệu và ứng dụng trong nghiên cứu khoa học và kinh doanh. Cách tính và phân tích biểu đồ tương quan nghịch nhau.

Khái niệm về hấp thụ oxy - Vai trò và cơ chế trong quá trình hô hấp - Yếu tố ảnh hưởng và rối loạn hấp thụ oxy

Khái niệm về quá trình hô hấp và vai trò của nó trong cơ thể. Quá trình hô hấp là quá trình quan trọng trong cơ thể động vật. Nó bao gồm việc hít vào và thở ra để cung cấp oxy và loại bỏ khí carbon dioxide.

Khái niệm về hoạt động - Ý nghĩa và vai trò trong đời sống và học tập

Khái niệm về hạt khí và các đặc điểm cơ bản của chúng. Cấu trúc của hạt khí, bao gồm kích thước, hình dạng và thành phần hóa học. Quá trình hình thành hạt khí và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Tính chất vật lý và hóa học của hạt khí. Ảnh hưởng của hạt khí đến sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của chúng.

Xem thêm...
×