Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 2

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số f(x)=x3332x24x+6. Phương trình f(x)=0 có nghiệm là

  • A
    x=1
  • B
    x=1,x=4
  • C
    x=1,x=4
  • D
    x=0,x=3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm.

Lời giải chi tiết :

f(x)=(x3332x24x+6)=x23x4f(x)=0hayx23x4=0[x=1x=4

Đáp án C.

Câu 2 :

Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm sốy=f(x)=x3+x tại điểm M(2;6). Phương trình của (d) là

  • A
    y = -11x +30.
  • B
    y = 13x + 34.
  • C
    y = -11x – 16.
  • D
    y = 13x – 18.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): y=f(x)tại điểm M(x0;f(x0))là:

y=f(x0)(xx0)+f(x0)

Trong đó:

M(x0;f(x0))gọi là tiếp điểm.

k=f(x0)là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

y=f(x)=(x3+x)=3x2+1

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị y=f(x)=x3+x tại điểm M(2;6).

y=f(2)(x+2)+6hayy=11(x+2)+6=11x16

Đáp án C.

Câu 3 :

Tính limx3x+129x2  bằng

  • A
    124
  • B
    16
  • C
    16
  • D
    124

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận biết dạng vô định 00: Tính limxx0f(x)g(x)trong đó f(x0)=g(x0)=0

Khử dạng vô định 00: Phân tích tử thức và mẫu thức sao cho xuất hiện nhân tử chung (xx0)

Lời giải chi tiết :

limx3x+129x2=limx3x3(x+1+2)(9x2)=limx31(x+1+2)(3+x)=124

Đáp án A.

Câu 4 :

Cho u=u(x),v=v(x),v(x)0; với k là hằng số. Hãy chọn khẳng định sai?

  • A
    (1v)=vv
  • B
    (u+v)=u+v
  • C
    (k.u)=k.u
  • D
    (u.v)=u.v+u.v

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính đạo hàm

Lời giải chi tiết :

(1v)=vv2

(u+v)=u+v

(k.u)=k.u

(u.v)=u.v+u.v

Đáp án A.

Câu 5 :

Đạo hàm của hàm số y=2x11x

  • A
    y=3(x+1)2
  • B
    y=1(x1)2
  • C
    y=1(1x)2
  • D
    y=3(1x)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm phân thức: y=(ax+bcx+d)=adbc(cx+d)2

Lời giải chi tiết :

y=(2x11x)=(2x1x+1)=2.1(1).(1)(x+1)2=1(x+1)2

Đáp án B.

Câu 6 :

Cho hàm số: f(x)={x21x1khix1mkhix=1 .  Để f(x) liên tục tại điểm x0=1thì m bằng:

  • A
    -1
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính f(x0) = f2(x0). 

Bước 2: Tính limxx0f(x)=limxx0f1(x)=L

Bước 3: Nếu f2(x0) = L thì hàm số f(x) liên tục tại x0.

 Nếu f2(x0) ≠ L thì hàm số f(x) không liên tục tại x0.

(Đối với bài toán tìm tham số m để hàm số liên tục tại x0, ta thay bước 3 thành: Giải phương trình L = f2(x0), tìm m)

Lời giải chi tiết :

Hàm số đã cho xác định trên R

Ta có:

f(1)=mlimx1f(x)=limx1x21x1=limx1(x1)(x+1)x1=limx1(x+1)=2

Ta thấy limx1f(x)=f(1)

Nên m = 2

Vậy khi m = 2 thì hàm số liên tục tại x0=1

Đáp án C.

Câu 7 :

Tìm đạo hàm của hàm số sau y=x43x2+2x1

  • A
    y=4x33x+2
  • B
    y=4x46x+2
  • C
    y=4x36x+3
  • D
    y=4x36x+2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

y=(x43x2+2x1)=4x36x+2

Đáp án D.

Câu 8 :

Cho hàm số f(x)=ax2+4x+33x2ax2,(aR,a0). Khi đó limxf(x) bằng

  • A
    12
  • B
    +
  • C
    a3
  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận dạng: limx±f(x)g(x)= với limx±f(x)=±,limx±g(x)=±

TH1: Nếu f(x) , g(x) là các đa thức thì chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x.

TH2: Nếu f(x) , g(x) chứa căn thì có thể chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x hoặc nhân lượng liên hợp

Lời giải chi tiết :

limxf(x)=limxax2+4x+33x2ax2=limxx2(a+4x+3x2)x2(3x2a)=limxa+4x+3x23x2a=a2a=12

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA vuông góc mặt đáy (ABC), SB=2a, AB=a( tham khảo hình vẽ). Tính góc giữa SB và mp(ABC)

  • A
    90.
  • B
    60.
  • C
    45.
  • D
    30.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm giao điểm O của đường thẳng a (α)

Bước 2: Xác định hình chiếu A’ của một điểm A(α) xuống (α)

Bước 3: Suy ra: (a;(α))=(a;a)=^AOA

Lời giải chi tiết :

Do SA(ABC) nên A là hình chiếu của S lên (ABC)

Ta có: (SB,(ABC))=(SB,AB)=^SBA

Xét ΔSAB:cos^SBA=ABSB=a2a=12

Suy ra: ^SBA=600

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    AC(SBD)
  • B
    (SCD)(SAD)
  • C
    (SBD)(SAC)
  • D
    (SBC)(SAC)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

{CDADCDSA(doSA(ABCD))AD,SA(SAD)ADSACD(SAD)

Mặt khác:

CD(SCD)(SCD)(SAD)

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A

    AC(SBD)

  • B

    AB(SAD)

  • C

    AC(SBD)

  • D

    SO(ABCD)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

{ACBDACSOBD,SO(SBD)BDSOAC(SBD)

Đáp án C.

Câu 12 :

Với hàm số g(x)=(2x+1)(23x)2x1;g(2) bằng

  • A
    232.
  • B
    72.
  • C
    152.
  • D
    -75.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phương tính đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

g(x)=[(2x+1)(23x)2](x1)(2x+1)(23x)2.(x1)(x1)2=[2(23x)2+(2x+1).2(23x).(3)]+(2x+1)(23x)2(x1)2=3x(3x2)(4x5)(x1)2g(2)=3x(3x2)(4x5)(x1)2=72

Đáp án B.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi

a) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là 14285

Đúng
Sai

b) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là 4357

Đúng
Sai

c) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là 17

Đúng
Sai

d) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là 1457

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là 14285

Đúng
Sai

b) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là 4357

Đúng
Sai

c) Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là 17

Đúng
Sai

d) Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là 1457

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian mẫu và biến cố

Lời giải chi tiết :

Không gian mẫu: (Ω)=C320=1140

a) Gọi A là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều màu đỏ”; P(A)=n(A)n(Ω)=C38C320=561140=14285

b) B là biến cố: “3 viên bi lấy ra có không quá hai màu”

TH1: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có một màu: C38+C37+C35=101

TH2: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có đúng hai màu: [C315(C38+C37)]+[C313(C38+C35)]+[C312(C35+C37)]=759

Nên: P(B)=n(B)n(Ω)=101+7591140=4357

c) C là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều có màu vàng”; P(C)=n(C)n(Ω)=C35C320=101140=1114

d) D là biến cố: “3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu”: P(D)=n(D)n(Ω)=C18.C17.C15C320=2801140=1457

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số có đồ thị (C): y=f(x)=x2x1

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M có tung độ bằng 4 là : y=9x2

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là giao của đồ thị hàm số với trục hoành lày=x+2

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là giao của đồ thị hàm số với trục tung là:y=x+2

Đúng
Sai

d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng (d):y=x+1y=25x+1

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M có tung độ bằng 4 là : y=9x2

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là giao của đồ thị hàm số với trục hoành lày=x+2

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là giao của đồ thị hàm số với trục tung là:y=x+2

Đúng
Sai

d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng (d):y=x+1y=25x+1

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

Bước 3: Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0)

Lời giải chi tiết :

y=f(x)=(x2x1)=1(x1)2

a) Gọi M(x0;y0) là tiếp điểm. M có tung độ bằng 4 nên M(23;4)

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyển tại M nên k=f(23)=9

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(23;4)y=9(x23)+4hayy=9x2

b) Gọi M(x0;y0) là tiếp điểm. M là giao của đồ thị với trục hoành nên M(2;0)

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M nên k=f(2)=1

Phương trình tiếp tuyến của (C) (C) tại điểm M(2;0)y=x2

c) Gọi M(x0;y0) là tiếp điểm.

M là giao điểm của đồ thị với trục tung nên M(0;2)

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M. Khi đó k=f(0)=1

Phương trình tiếp tuyến tại M là: y=(x0)+2hayy=x+2

d) Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C)

Do tiếp tuyến vuông góc với (d):y=x+1 nên 1.k=1k=1

Gọi M(x0,y0)(C)mà tiếp tuyến của (C) tại M có hệ số góc k = 1

f(x0)=11(x1)2=1[x0=2x0=0

* Với x0=2 ta có y0=f(2)=0M1(2;0)(C)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M1(2;0)) là y=x2

* Với x0=0 ta có y0=f(0)=2M2(0;2)(C)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M2(0;2)y=x+2

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA = h. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC.

a) d((MNP),(ABC))=h

Đúng
Sai

b) d(NP,(ABC))=h2

Đúng
Sai

c) d(A,(SBC))=aha2+h2

Đúng
Sai

d) (MNP)//(ABC)

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) d((MNP),(ABC))=h

Đúng
Sai

b) d(NP,(ABC))=h2

Đúng
Sai

c) d(A,(SBC))=aha2+h2

Đúng
Sai

d) (MNP)//(ABC)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng và khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác SAB có M là trung điểm của SA, N là trung điểm của SB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB. Suy ra MN//AB,do đó MN//(ABC)

Xét tam giác SBC có N là trung điểm của SB, P là trung điểm của SC nên PN là đường trung bình của tam giác SBC. Suy ra PN//BC,do đó PN//(ABC)

Khi đó, d((MNP),(ABC))=d(M,(ABC))

SA(ABC) nên MA(ABC). Do đó d(M,(ABC))=MA

Vì M là trung điểm SA nên AM=SA2=h2

Do đó d((MNP),(ABC))=h2

b) Vì PN//(ABC) nên d(NP,(ABC))=d(N,(ABC))

MN//(ABC) nên d(N,(ABC))=d(M,(ABC))=MA=h2

Vậy d(N,(ABC))=h2

c) Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại B nên BCAB

SA(ABC) nên SABCBCAB nên BC(SAB), suy ra (SBC)(SAB)

Kẻ AHSB tại H

{(SBC)(SAB)(SBC)(SAB)=SBAH(SAB)AHSBAH(SBC)

Khi đó d(A,(SBC))=AH

SA(SBC) nên SAAB

Xét tam giác SAB vuông tại A, AH là đường cao, có:

1AH2=1SA2+1AB2=1h2+1a2=a2+h2a2h2AH=aha2+h2

Vậy d(A,(SBC))=aha2+h2

d)MN//(ABC)MN(MNP)(MNP)//(ABC)

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số y=sinx

a) Đạo hàm của hàm số là y=cosx

Đúng
Sai

b) Biểu thức y(π2)=0

Đúng
Sai

c) Biểu thức y

Đúng
Sai

d) Biểu thức {y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Đạo hàm của hàm số là y' =  - cosx

Đúng
Sai

b) Biểu thức y'(\frac{\pi }{2}) = 0

Đúng
Sai

c) Biểu thức y''(\frac{\pi }{2}) = 0

Đúng
Sai

d) Biểu thức {y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác

Lời giải chi tiết :

a) y' = (\sin x)' = cosx

b) y'(\frac{\pi }{2}) = \cos \frac{\pi }{2} = 0

c) \begin{array}{l}y'' = \left( {cosx} \right)' = - \sin x\\y''\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - 1\end{array}

d) \begin{array}{l}{y^{(n)}} = \sin (x + n\frac{\pi }{2})\\{y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )\end{array}

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1 :

Tính giới hạn: \mathop {lim}\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {4x + 1}  - 3}}{{x - 2}}.

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp nhân liên hợp và phân tích thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {4x + 1}  - 3}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {\sqrt {4x + 1}  - 3} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(4x + 1) - 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 3} \right)}}

= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4x - 8}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4(x - 2)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{4}{{\sqrt {4x + 1}  + 3}} = \frac{4}{{\sqrt {4.2 + 1}  + 3}} = \frac{2}{3}.

Câu 2 :

Cho hàm số: y = {\left( {{x^4} - 1} \right)^4}. Tính y'(1)

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}y' = \left[ {{{\left( {{x^4} - 1} \right)}^4}} \right]' = 4.{\left( {{x^4} - 1} \right)^3}.4{x^3} = 16{x^3}{\left( {{x^4} - 1} \right)^3}\\y'(1) = 0\end{array}

Câu 3 :

Tìm m để hàm số f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\,\,\,\;khi\,\,x \ne 1\\1 - mx\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 1\end{array} \right.liên tục tại điểm{x_0} = 1

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính f({x_0}) = {f_2}({x_0})

Bước 2: Tính \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {f_1}(x) = L

Bước 3: Nếu {f_2}({x_0}) = L thì hàm số f(x) liên tục tại {x_0}

 Nếu {f_2}({x_0}) \ne Lthì hàm số f(x) không liên tục tại {x_0}.

(Đối với bài toán tìm tham số m để hàm số liên tục tại x0, ta thay bước 3 thành: Giải phương trình L = f2(x0), tìm m)

Lời giải chi tiết :

Hàm số đã cho xác định trên R

Ta có: f(1) = 1 - m

\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(x - 1)(x - 2)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} (x - 2) =  - 1

Để hàm số liên tục tại x = 1 khi f(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} \Leftrightarrow 1 - m =  - 1 \Leftrightarrow m = 2

Câu 4 :

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA \bot (ABCD)  và

SA = a\sqrt 2 . Tính tan của góc giữa hai mp (SBC) và (ABCD).

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\,\\BC \bot SA\,\,(Do\,\,SA \bot (ABCD))\\AB,SA \subset (SAB)\\AB \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\\ \Rightarrow BC \bot SB\end{array}SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot AB

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}(SBC) \cap (ABCD) = BC\\SB \subset (SBC),SB \bot BC\\AB \subset (ABCD),AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {(SBC),(ABCD)} \right) = (SB,AB)

Do SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot AB. Xét tam giác SAB vuông tại A có:

\tan (SB,AB) = \tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{a} = \sqrt 2

Câu 5 :

Cho hàm số y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}. Tìm tọa độ điểm M thuộc đồ thị sao cho khoảng cách từ điểm I( - 1;2)tới tiếp tuyến của đồ thị tại M là lớn nhất.

Phương pháp giải :

Lập biểu thức tính khoảng cách từ điểm I( - 1;2) tới tiếp tuyển của đồ thị

Sử dụng BĐT Cauchy để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

Lời giải chi tiết :

Giả sử M({x_0};2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}) \in (C). PTTT của (C) tại M là:

y = \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}(x - {x_0}) + 2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}\,\,\,(\Delta )

Hay \begin{array}{l}(\Delta ):\,\,\,\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}x - y + \left[ {\frac{{3{x_0}}}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + 2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}} \right] = 0\,\,\,\\(\Delta ):\,\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}x - y + 2 - \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} = 0\\d(I,\Delta ) = \frac{{|\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}{x_0} - (2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}) + 2 - \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}|}}{{\sqrt {\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^4}}} + 1} }} = \frac{{6|{x_0} + 1|}}{{\sqrt {9 + {{({x_0} + 1)}^4}} }} = \frac{6}{{\sqrt {\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + {{({x_0} + 1)}^2}} }}\end{array}

Áp dụng BĐT Cauchy: \frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + {({x_0} + 1)^2} \ge 2\sqrt 9  = 6 \Rightarrow d \le \sqrt 6

Dấu “=” xảy ra khi \frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} = {({x_0} + 1)^2} \Leftrightarrow {x_0} =  - 1 \pm \sqrt 3

Vậy có hai điểm cần tìm là M( - 1 + \sqrt 3 ;2 - \sqrt 3 ) hoặc M( - 1 - \sqrt 3 ;2 + \sqrt 3 )

Câu 6 :

Với mức tiêu thụ thức ăn cho cá hàng ngày của hộ gia đình A không đổi như dự định thì lượng thức ăn dự trữ sẽ hết sau 50 ngày. Nhưng trên thực tế, mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm 3% từ ngày đầu tiên và cứ tiếp tục như vậy, ngày sau tăng thêm 3% so với ngày kề trước đó. Hỏi thực tế, lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết sau bao nhiêu ngày? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải :

Lượng thức ăn mà trang trại ăn hết ở ngày thứ k là: M{(1 + r\% )^{k - 1}},k \in N*

Trong đó:

 M: là lượng thứ ăn trang trại ăn hết trong mỗi ngày

r (%): là % mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm mỗi ngày

Lời giải chi tiết :

Theo dự định, mỗi ngày, trang trại ăn hết: 1:50 = \frac{1}{{50}}(lượng thức ăn)

Lượng thức ăn mà trang trại ăn hết ở ngày thứ k là: \frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^{k - 1}},k \in N*

Xác định số tự nhiên n nhỏ nhât để:

\begin{array}{l}\frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}}(1 + 3\% ) + \frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^2} + ... + \frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^{n - 1}} \ge 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{50}}(1 + 1,03 + 1,{03^2} + ... + 1,{03^{n - 1}}) \ge 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{50}}.\frac{{1,{{03}^{n - 1}} - 1}}{{1,03 - 1}} \ge 1 \Leftrightarrow 1,{03^{n - 1}} - 1 \ge 1,5 \Leftrightarrow 1,{03^{n - 1}} \ge 2,5 \Leftrightarrow n - 1 \ge {\log _{1,03}}2,5 \Leftrightarrow n \ge 31,99 \Rightarrow {n_{Min}} = 32\end{array}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×