Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 7

I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    excited

  • B

    annoyed

  • C

    pleased

  • D

    surprised

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ed”

Lời giải chi tiết :

excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/

annoyed /əˈnɔɪd/

pleased /pliːzd/

surprised /səˈpraɪzd/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/

Chọn A

Câu 2 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    backpacks

  • B

    tickets

  • C

    customs

  • D

    passports

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

backpacks /ˈbæk.pæks/

tickets /ˈtɪk.ɪts/

customs /ˈkʌs.təmz/

passports /ˈpɑːs.pɔːts/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/

Chọn C

Câu 3 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    Italian

  • B

    Brazilian

  • C

    Australian

  • D

    Egyptian

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ian”

Lời giải chi tiết :

Italian /ɪˈtæl.jən/

Brazilian /brəˈzɪl.jən/

Australian /ɒsˈtreɪ.li.ən/

Egyptian /iˈdʒɪp.ʃən/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ən/, các phương án còn lại phát âm /jən/

Chọn D

Câu 4 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    difficult

  • B

    however

  • C

    positive 

  • D

    chemistry

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/

however /ˌhaʊˈev.ər/

positive /ˈpɒz.ə.tɪv/

chemistry /ˈkem.ɪ.stri/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 5 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    around

  • B

    boarding

  • C

    baggage

  • D

    local

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

around /əˈraʊnd/

boarding /ˈbɔː.dɪŋ/

baggage /ˈbæɡ.ɪdʒ/

local /ˈləʊ.kəl/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 6 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow __________ of people, buildings and animals.

  • A

    statues

  • B

    sculptures

  • C

    exhibitions

  • D

    paintings

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

statues (n): bức tượng

sculptures (n): tác phẩm điêu khắc

exhibitions (n): buổi triễn làm

paintings (n): bức tranh

During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow sculptures of people, buildings and animals.

(Trong Lễ hội Băng và Tuyết Harbin ở Trung Quốc, các nghệ sĩ sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng, và du khách có thể nhìn thấy những tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về con người, tòa nhà và động vật.)

Chọn B

Câu 7 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

We __________ buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.

  • A

    have to

  • B

    don’t have to 

  • C

    mustn’t 

  • D

    should

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khiếm khuyết 

Lời giải chi tiết :

have to: phải

don’t have to: không cần

mustn’t: không được

should: nên

We don’t have to buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.

(Chúng tôi không phải mua bữa trưa ở căng tin. Có một cửa hàng cạnh trường bán bánh mì và các món ăn nhẹ khác.)

Chọn B

Câu 8 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

There are __________ buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.

  • A

    friendly

  • B

    public

  • C

    easy

  • D

     frequent

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

friendly (a): thân thiện

public (a): công khai

easy (a): dễ

frequent (a): thường xuyên

There are frequent buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.

(Có xe buýt thường xuyên từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâm thành phố. Xe buýt khởi hành cứ sau 15 phút.)

Chọn D

Câu 9 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.

  • A

    different from

  • B

    like

  • C

    similar 

  • D

    same as

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

different from: khác với

like: như

similar: tương tự

same as: giống với

Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.

(Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.)

Chọn A

Câu 10 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a __________ about it.

  • A

    project

  • B

    presentation

  • C

    report

  • D

    revision

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

project (n): dự án

presentation (n): bài thuyết trình

report (n): báo cáo

revision (n): xem lại

The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a report about it.

(Giáo viên yêu cầu chúng tôi chọn một cuốn sách trong danh sách, đọc nó ở nhà và sau đó viết báo cáo về nó.)

Chọn C

Câu 11 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Korea has excellent __________. The buses are regular and the trains are on time.

  • A

    vehicle

  • B

    transport system

  • C

    public transportation

  • D

    moving system

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

vehicle (n): phương tiện

transport system (n): hệ thống giao thông

public transportation (n): giao thông công cộng

moving system (n) hệ thống di chuyển

Korea has excellent public transportation. The buses are regular and the trains are on time.

(Hàn Quốc có phương tiện giao thông công cộng tuyệt vời. Các xe buýt đều đặn và các chuyến tàu đúng giờ.)

Chọn C

Câu 12 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

__________ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.

  • A

    Similar

  • B

    Different 

  • C

    Like

  • D

    Same

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Similar + to: tương tự

Different: khác

Like : giống như

Same: cùng

Like in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.

(Giống như trong văn hóa Trung Quốc, màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn trong hầu hết các lễ kỷ niệm của người Việt Nam.)

Chọn C

Câu 13 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much __________ to do after school.

  • A

    homework 

  • B

    exams

  • C

    essays

  • D

    exercise

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

homework (n): bài tập về nhà

exams (n): bài kiểm tra

essays (n): bài tiểu luận

exercise (n): bài tập

Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much homework to do after school.

(Giáo viên dạy toán của chúng tôi, thầy Thomas, vui tính và thân thiện, nhưng thầy cho chúng tôi quá nhiều bài tập về nhà sau giờ học.)

Chọn A

Câu 14 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a __________ backpack.

  • A

    new big dark blue 

  • B

    big new dark blue

  • C

    dark blue big new

  • D

    new dark blue big

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trật tự tính từ 

Lời giải chi tiết :

- new (a): mới => độ tuổi

- big (a): to => Kích cỡ

- dark blue (a): màu xanh đen => Màu sắc

Trật tự tính từ: Kích cỡ => Độ tuổi => Màu sắc

Trật tự đúng của tính từ: big new dark blue.

Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a big new dark blue backpack.

(Người A: Đây có phải là ba lô của Andy không? - Người B: Không, không phải đâu. Anh ấy có một chiếc ba lô lớn màu xanh đậm mới.)                                 

Chọn B

Câu 15 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it __________ on April 9th.

  • A

    was going to be

  • B

    is being

  • C

    was 

  • D

    will be

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “next time, in 2023” (lần sau vào năm 2023) là một thời gian trong tương lai => Công thức thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).

Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it will be on April 9th.

(Ngày chính xác của Lễ Phục sinh khác nhau vì nó phụ thuộc vào mặt trăng. Năm 2022, lễ Phục sinh rơi vào ngày 17 tháng 4 và lần tiếp theo, vào năm 2023, lễ Phục sinh sẽ vào ngày 9 tháng 4.)

Chọn D

Câu 16 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Philip was really

when he got a D on his math test. He studied very hard for it. (DISAPPOINT)

17. Traveling by train is the best option for long-distance travel. They are clean,

and punctual. (COMFORT)

18. Bon Om Touk is one of the most amazing

festivals in Cambodia. (TRADITION)

19. Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more

. (DEPEND)

20. MTR (Mass Transit Railway), with ten lines and more than 70 stations, is the most

way of traveling in Hongkong. (CONVENIENCE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 17 :

Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION on it.

When Sophie was a little girl, she dreamed about visiting another country. One day, while looking on the internet, she was surprised to learn about a way to travel and study abroad. First, Sophie would have to decide which country to visit. She would also need to learn a foreign language to take tests and write essays. Sophie quickly knew it would take a lot of work to make her dreams come true, so she began working with her parents on making plans. Sophie was so excited about her future that she spent an entire summer working with her dad to save money. She also took French lessons because she always dreamed about traveling to Paris. The following summer, Sophie was accepted into an exchange program and spent a year traveling and studying abroad.

Câu 17.1 :

21. Sophie made her dreams of traveling abroad come true by working hard.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

Sophie made her dreams of traveling abroad come true by working hard.

(Sophie đã biến giấc mơ du lịch nước ngoài thành hiện thực bằng cách làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: “Sophie quickly knew it would take a lot of work to make her dreams come true, so she began working with her parents on making plans.”

(Sophie nhanh chóng biết rằng sẽ mất rất nhiều công sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực, vì vậy cô bắt đầu cùng cha mẹ lên kế hoạch.)

Chọn True

Câu 17.2 :

22. Sophie didn’t have to learn a foreign language.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22.

Sophie didn’t have to learn a foreign language.

(Sophie không phải học ngoại ngữ.)

Thông tin: “She would also need to learn a foreign language to take tests and write essays.”

(Cô ấy cũng cần học ngoại ngữ để làm bài kiểm tra và viết bài luận.)

Chọn False

Câu 17.3 :

23. Sophie planned to take a train to Paris.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

23.

Sophie planned to take a train to Paris.

(Sophie dự định đi tàu đến Paris.)

Thông tin: “She also took French lessons because she always dreamed about traveling to Paris.”

(Cô ấy cũng học tiếng Pháp vì cô ấy luôn mơ ước được đi du lịch đến Paris.)

Trong bài chỉ nói đến mong ước đến Paris của Sophie chứ không đề cập đến phương tiện di chuyển đến đó.

Chọn No information

Câu 17.4 :

24. Sophie worked with her dad to save money.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

24.

Sophie worked with her dad to save money.

(Sophie đã làm việc với cha mình để tiết kiệm tiền.)

Thông tin: “Sophie was so excited about her future that she spent an entire summer working with her dad to save money.”

(Sophie rất phấn khích về tương lai của mình nên cô ấy đã dành cả mùa hè để làm việc với bố để tiết kiệm tiền.)

Chọn True

Câu 17.5 :

25. Sophie spent one whole summer studying abroad.

  • A

    True

  • B

    Fasle

  • C

    No Information

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

25.

Sophie spent one whole summer studying abroad. 

(Sophie đã dành cả một mùa hè để học tập ở nước ngoài.)

Thông tin: “Sophie was accepted into an exchange program and spent a year traveling and studying abroad.”

(Sophie được nhận vào một chương trình trao đổi và dành một năm để đi du lịch và học tập ở nước ngoài.)

Chọn False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Khi Sophie còn là một cô bé, cô mơ ước được đến thăm một đất nước khác. Một ngày nọ, khi đang tìm kiếm trên mạng, cô bất ngờ khi tìm hiểu về một cách để đi du lịch và du học. Đầu tiên, Sophie sẽ phải quyết định sẽ đến thăm đất nước nào. Cô ấy cũng cần phải học ngoại ngữ để làm bài kiểm tra và viết bài luận. Sophie nhanh chóng biết rằng sẽ phải mất rất nhiều công sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực, vì vậy cô bắt đầu làm việc với bố mẹ để lập kế hoạch. Sophie rất hào hứng với tương lai của mình đến nỗi cô đã dành cả mùa hè để làm việc với bố để tiết kiệm tiền. Cô cũng học tiếng Pháp vì cô luôn mơ ước được du lịch đến Paris. Mùa hè năm sau, Sophie được nhận vào một chương trình trao đổi và dành một năm đi du lịch và học tập ở nước ngoài.

Câu 18 :

Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank.

Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people.

  • A

    changed

  • B

    has changed

  • C

    changes

  • D

    is changing

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “over the year” (qua nhiều năm) => công thức thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + has + V3/ed.

Transportation has changed in many ways over the years.

(Giao thông vận tải đã thay đổi theo nhiều cách trong những năm qua.)

Chọn B

Câu 19 :

Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank.

Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    some

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ 

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ

The:

_Đề cập đến đối tượng lần 2.

_Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

_Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

A/an:

_Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

_Nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

“boat” (con thuyền) trong bài là đối tượng đã được xác định nên dùng “the”.

The oldest known form of transportation is the boat.

(Hình thức vận chuyển lâu đời nhất được biết đến là thuyền.)

Chọn C

Câu 20 :

Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank.

Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people.

  • A

    However 

  • B

    Therefore

  • C

    Otherwise

  • D

    Although

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

However: tuy nhiên

Therefore: do đó

Otherwise: nếu không

Although: mặc dù

However, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

(Tuy nhiên, ngày nay thuyền tiện lợi hơn vì chúng có động cơ cung cấp năng lượng cho chúng.)

Chọn A

Câu 21 :

Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank.

Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people.

  • A

    Surprising 

  • B

    Surprised

  • C

    Surprisingly

  • D

    Surprise

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Đứng đầu câu, trước dấu phẩy cần một trạng từ.

Surprising (a): bất ngờ

Surprised (a): bị bất ngờ

Surprisingly (adv): một cách bất ngờ

Surprise: gây bất ngờ

Surprisingly, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation.

(Ngạc nhiên thay, phải mất 55.000 năm sau khi con người phát minh ra thuyền, con người mới phát hiện ra ngựa là phương tiện di chuyển.)

Chọn C

Câu 22 :

Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank.

Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them.

Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people.

  • A

    easy 

  • B

    easily

  • C

    the easiest

  • D

    easier

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

“and” (và) dùng để nối các từ cùng loại trong câu.

Trước “and” là tính từ dạng so sánh hơn “more comfortable” (thoải mái hơn) nên sau “and” cũng phải là một tính từ dạng so sánh hơn.

easy (a): đơn giản => tính từ ngắn

Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and easier to control the horse.

(Nhưng theo thời gian, những người cưỡi ngựa đã sử dụng yên ngựa để đi lại thoải mái hơn và dễ điều khiển ngựa hơn.)

Chọn D

Câu 23 :

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

What is the main topic of the conversation?

  • A

    Christmas Eve

  • B

    Christmas decorations

     

  • C

    Christmas traditions

  • D

    Christmas trees

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì?

A. Đêm Giáng sinh

B. Trang trí Giáng sinh

C. Truyền thống Giáng sinh

D. Cây thông Noel

Thông tin: “Christmas is celebrated all around the world and every country has its own traditions.”

(Giáng sinh được tổ chức trên toàn thế giới và mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng.)

Chọn C

Câu 24 :

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

What is a tradition in America?

  • A

    hang lights on a tree

  • B

    play in the snow

  • C

    take pictures

  • D

    eat cold meat and seafood

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Truyền thống ở Mỹ là gì?

A. treo đèn trên cây

B. chơi trong tuyết

C. chụp ảnh

D. ăn thịt nguội, hải sản

Thông tin: “You mean, like here in America, where they put lights around the houses and on the Christmas trees?”

(Ý bạn là, giống như ở Mỹ, nơi người ta treo đèn quanh nhà và trên cây thông Noel?)

Chọn A

Câu 25 :

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

Which country eats cold meat and seafood?

  • A

    Japan 

  • B

    Australia

  • C

    Vietnam 

  • D

    America

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nước nào ăn thịt nguội và hải sản?

A. Nhật Bản

B. Úc

C. Việt Nam

D. Mỹ

Thông tin: “in Australia, it’s a tradition to eat cold meat and seafood.”

(ở Úc, có truyền thống ăn thịt nguội và hải sản không”)

Chọn B

Câu 26 :

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

Why do children in Iceland place shoes in the window?

  • A

    for good luck

  • B

    for decoration

  • C

    to receive presents

  • D

    to keep them warm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tại sao trẻ em ở Iceland đặt giày ở cửa sổ?

A. để chúc may mắn

B. để trang trí

C. để nhận quà

D. để giữ ấm

Thông tin: “In Iceland, children place their shoes in the window on Christmas Eve to receive presents.”

(Ở Iceland, trẻ em đặt giày của chúng ở cửa sổ vào đêm Giáng sinh để nhận quà.)

Chọn C

Câu 27 :

You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option.

Which country throws confetti?

  • A

    Iceland

  • B

    America 

  • C

    Australia

  • D

    Vietnam

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quốc gia nào tung hoa giấy?

A. Iceland

B. Mỹ

C. Úc

D. Việt Nam

Thông tin: “I’ve heard that in VietNam, people in the city throws confetti.”

(Tôi nghe nói rằng ở Việt Nam, người dân thành phố ném hoa giấy.)

Chọn D

Câu 28 :

Rewrite the following sentences without changing their meaning.

36. According to the rules, it’s necessary for students to hand in their assignments on time.

Students

.

37. Heathrow Airport is currently busier than any other airports in the UK.

Heathrow Airport is currently the

.

38. It isn’t necessary for Cathy to buy new textbooks because she can borrow them from the library.

Cathy

.

39. No one else in my family drives better than my father.

My father is

.

40. When I first came to the USA, it was confusing to me because I couldn’t understand what other people said.

When I first came to the USA, I was

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về máy sấy - Loại bỏ độ ẩm từ vật liệu bằng nhiệt độ cao hoặc luồng khí nóng. Vai trò quan trọng trong công nghiệp, gia đình, y tế và nông nghiệp. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động. Các loại máy sấy và ứng dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sấy: độ ẩm ban đầu, nhiệt độ và thời gian sấy. Cách sử dụng và bảo quản máy sấy để tăng tuổi thọ và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về lĩnh vực điện và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Các khái niệm cơ bản và ứng dụng của lĩnh vực điện trong các thiết bị điện tử, hệ thống điện thông minh và máy móc công nghiệp.

Khái niệm về điều khiển tốc độ máy móc

Khái niệm về động cơ sản xuất

Tổng quan về hệ thống điện trong nhà máy

Khái niệm về máy nghiền và vai trò của nó trong quá trình sản xuất và chế biến. Các loại máy nghiền thông dụng và ứng dụng của chúng. Các công nghệ nghiền khô, nghiền ướt, nghiền cán và nghiền chảy. Ứng dụng của máy nghiền trong công nghiệp thực phẩm, hóa chất, dược phẩm và xây dựng.

Khái niệm hiệu suất sản xuất - Định nghĩa, tính toán và giải pháp tăng hiệu suất sản xuất | Đánh giá hiệu suất hiện tại | Cải tiến quy trình, sử dụng trang thiết bị hiện đại, đào tạo nhân viên và quản lý chất lượng | Tầm quan trọng của duy trì và cải tiến hiệu suất sản xuất

Khái niệm về tiết kiệm chi phí sản xuất

Khái niệm về chuyển động cơ và vai trò của nó trong công nghiệp và đời sống

Khái niệm về bộ điều khiển tốc độ động cơ

Xem thêm...
×