Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số Phương trình - Phương trình bậc nhất một ẩn - Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Đại số

Phương trình

- Phương trình bậc nhất một ẩn

- Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn

Hình học

Hình đồng dạng

- Hai tam giác đồng dạng

- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

- Hai hình đồng dạng

Xác suất

Một số yếu tố xác suất

- Mô tả xác suất bằng tỉ số

- Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong các phương trình sau, đâu là phương trình bậc nhất một ẩn

A. 3xy=0.

B. 2y+1=0.

C. 4+0.x=0.

D. 3x2=0.

Câu 2: Phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 với hệ số b = 3 là phương trình nào

A. 3x+1=0.

B. x3=0.

C. x+3=0.

D. 3x3=0.

Câu 3: Phương trình 6x3=0 có nghiệm là

A. x=2.

B. x=12.

C. x=2.

D. x=12.

Câu 4: Đưa phương trình 2(x+2)=12x về dạng ax+b=0, ta được:

A. 4x+3=0.

B. 2x+1=0.

C. 4x+5=0.

D. 2x+4=0.

Câu 5: Tập nghiệm S của phương trình 3(x+1)+2x=7+(x2) là:

A. S={0}.

B. S={12}.

C. S=.

D. S=R.

Câu 6: Phương trình 2x+mx+4=0 nhận x=3 thì m là:

A. m=1.

B. m=2.

C. m=1.

D. m=2.

Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Gọi số học sinh của một lớp là x (học sinh thì điều kiện là xN.

B. Gọi thời gian làm của một xưởng là x (ngày) thì điều kiện là x>0.

C. Gọi số bài tập của một học sinh làm trong một ngày là x thì điều kiện là x<0.

D. Gọi tốc độ của một xe ô tô là x thì điều kiện của x là x>0.

Câu 8: Xe máy đi từ A đến B với vận tốc x(km/h). Ô tô đi từ B về A với vận tốc nhanh hơn vận tốc của xe máy là 15km/h. Vậy vận tốc của ô tô được biểu diễn theo x là:

A. x15(km/h).

B. 15x(km/h).

C. 15x(km/h).

D. x+15(km/h).

Câu 9: Trên một khúc sông, một chiếc thuyền chạy với vận tốc tối đa đang di chuyển xuôi dòng, một người đứng trên bờ đo được vận tốc của chiếc thuyền là 35km/h. Biết vận tốc dòng nước là 5km/h. Hỏi nếu thuyền đó chạy ngược dòng với vận tốc tối đa thì người đứng trên bờ đo được vận tốc của thuyền lúc đó là bao nhiêu?

A. 30km/h.

B. 35km/h.

C. 40km/h.

D. 70km/h.

Câu 10: Cho ΔABCΔDEF theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

A. k=ABBC.

B. k=ACDF.

C. k=DEAB.

D. k=DEDF.

Câu 11: Cho hình vẽ sau, biết DE // BC và các kích thước như hình vẽ. Độ dài đoạn AE là

A. AE=34.

B. AE=43.

C. AE=49.

D. AE=94.

Câu 12: Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15cm, BC = 10cm, đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Khi đó, đoạn thẳng AD có độ dài là:

A. 3cm.

B. 6cm.

C. 9cm.

D. 12cm.

Câu 13: Tam giác ABC có HK là đường trung bình (HAC,KBC). Khi đó ΔABCΔHKC theo tỉ số k bằng bao nhiêu?

A. k=2.

B. k=12.

C. k=1.

D. k=0.

Câu 14: Cho hình vẽ sau, biết ΔABC,ΔADE là tam giác cân.

Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. ΔADEΔABC(g.g) với k=2.

B. ΔADEΔABC(c.c.c) với k=23.

C. ΔABCΔADE(c.g.c) với k=32.

D. ΔABCΔADE(g.g) với k=12.

Câu 15: Cho ΔABCΔDEF. AM, DN lần lượt là hai tia phân giác của ˆA,ˆD. Khi đó ΔABMΔDEN theo trường hợp nào?

A. góc - góc.

B. cạnh – góc – cạnh.

C. cạnh – cạnh – cạnh.

D. cạnh huyền – góc nhọn.

Câu 16: Cho ΔABCΔDEF theo tỉ số đồng dạng k = 2. Khi đó chu vi ΔABC gấp mấy lần chu vi ΔDEF?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 8.

Câu 17: Cho tam giác ABC có M, N lần lượt nằm trên cạnh AB, AC sao cho MN // BC. Biết AM = 16cm, AN = 20cm, NC = 15cm. Khi đó độ dài AB bằng:

A. 28cm.

B. 26cm.

C. 24cm.

D. 22cm.

Câu 18: Cho hình thang ABCD (AB // CD), có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết AB = 16cm, CD = 40cm. Khi đó ΔAIBΔCID với tỉ số:

A. k=23.

B. k=32.

C. k=25.

D. k=52.

Câu 19: Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm , 8cm và 10cm Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?

A. 6cm, 12cm, 15cm.

B. 8cm, 16cm, 20cm.

C. 6cm, 9cm, 18cm.

D. 8cm, 10cm, 15cm.

Câu 20: ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng k = 3 thì tỉ số chiều cao h của ΔABC với chiều cao h’ của ΔABC là:

A. hh=13.

B. hh=6.

C. hh=3.

D. hh=3.

Câu 21: Cho hình vẽ, ΔABCΔDEC theo trường hợp nào?

A. Góc - góc.

B. Cạnh – góc – cạnh.

C. Góc – cạnh.

D. Cạnh – cạnh – cạnh.

Câu 22: Cho ΔABC vuông tại A (ABAC)ΔDEF vuông tại D (DEDF). Điều nào dưới đây không suy ra ΔABCΔDEF

A. ˆB=ˆE.

B. ˆC=ˆF.

C. ˆB+ˆC=ˆE+ˆF.

D. ˆBˆC=ˆEˆF.

Câu 23: Giá trị của x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng

A. x=2.

B. x=3.

C. x=4.

D. x=23.

Câu 24: Cho hình vẽ sau. Biết AB = 3, AC = 4, BC = 5. Khi đó AH là

A. AH=203.

B. AH=125.

C. AH=2.

D. AH=6.

Câu 25: Cho hình vẽ sau. Biết AC // HK. Tỉ số SΔABCSΔHIK bằng:

A. 2.

B. 4.

C. 12.

D. 14.

Câu 26: Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng:

A. Hình A.

B. Hình B.

C. Hình C.

D. Không có hình nào.

Câu 27: Hình A đồng dạng phối cảnh với hình B theo tỉ số đồng dạng là k=23 thì hình B đồng dạng phối cảnh với hình A theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

A. 12.

B. 23.

C. 13.

D. 32.

Câu 28: Cho hình 1 đồng dạng phối cảnh với hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2.

Khi đó tỉ số nào sau đây đúng?

A. ABBC=2.

B. ABAC=2.

C. ACAB=2.

D. BCBA=2.

Câu 29: Cho hình bên, biết MAH thỏa mãn AM=2MHMN//BC. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. ΔHMN đồng dạng phối cảnh với ΔHAC, tâm phối cảnh H.

B. ΔHMN đồng dạng phối cảnh với ΔHAB, tâm phối cảnh H.

C. ΔHAB đồng dạng phối cảnh với ΔHAC, tâm phối cảnh H.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 30: Một hộp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 25. Minh lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là:

A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Câu 31: Một hộp chứa thẻ màu xanh và thẻ màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Hải lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại thí nghiệm đó 50 lần, Hải thấy có 14 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu đỏ” là:

A. 0,14.

B. 0,28.

C. 0,72.

D. 0,86.

Câu 32: Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là:

A. 0,18.

B. 0,82.

C. 0,92.

D. 0,5.

Câu 33: An gieo 3 con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là:

A. 0.

B. 118.

C. 136.

D. 112.

Câu 34: Lớp 8A có 38 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Có 8 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao và 10 bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp, xác suất để học sinh đó là một bạn nam tham gia câu lạc bộ thể thao là

A. 1020.

B. 519.

C. 1821.

D. 923.

Câu 35: Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 27 quả màu đỏ, 35 quả màu tím, 7 quả màu vàng, 11 quả màu trắng và 15 quả màu đen. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất lấy được quả cầu màu tím là:

A. 3395.

B. 3495.

C. 719.

D. 1935.

II. Phần tự luận

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a) 7x4=0

b) 95x=0

c) 11x(3x+3)=8(x2)

d) 2x15+x=3+3x4

Bài 2. Tìm m để phương trình (m1)x=m21

a) Vô nghiệm.

b) Vô số nghiệm.

c) Có nghiệm duy nhất.

Bài 3. Bác An đầu tư 500 triệu đồng vào hai tài khoản: mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6% một năm. Cuối năm bác An nhận được 34 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác An đã đầu tư vào mỗi tài khoản bao nhiêu tiền?

Bài 4. Một xe tải đi từ M đến N với tốc độ 50 km/h. Khi từ N quay về M xe chạy với tốc độ 40 km/h. Thời gian cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút không kể thời gian nghỉ. Tính chiều dài quãng đường MN.

Bài 5. Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

a) Gọi x là số phút gọi trong tháng. Hãy biểu thị theo x, số tiền phải trả trong thẳng (tính theo nghìn đồng) khi sử dụng mỗi gói cước nói trên.

b) Hỏi với bao nhiêu phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau?

Bài 6. Cho ΔKBC vuông tại K có KB < KC. Tia phân giác của ˆB cắt KC tại H . Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với tia BH tại I .

a) Chứng minh ΔBHKΔCHI.

b) Chứng minh CI2=IH.IB.

c) Tia BK cắt CI tại A, tia AH cắt BC tại D .

Chứng minh KC là phân giác của ^IKD.

Bài 7. Cho ΔABC vuông tại A, biết AB=3cm,BC=5cm. Tia phân giác của ^ABC cắt AC tại D.

a) Vẽ tia Cx vuông góc với BD tại E và tia Cx cắt đường thẳng AB tại F.

Chứng minh ΔABDΔEBC.

b) Tia FD cắt BC tại H. Kẻ đường thẳng qua H và vuông góc với AB tại M.

Chứng minh MH.AB=FH.MB.

Bài 8. Cho ΔABC vuông tại A có AB < AC , đường cao AH .

a) Chứng minh ΔHACΔABC

b) Chứng minh HA2=HB.HC

c) Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB, BC.

Chứng minh CH.CB=4.DE2

d) Gọi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với BC tại B và đường thẳng DE . Gọi N là giao điểm của AH và CM . Chứng minh N là trung điểm của AH.

Bài 9. Một hộp chứa 6 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

A: ‘‘Số ghi trên thẻ là số lẻ’’.

B: ‘‘Số ghi trên thẻ là số nguyên tố’’.

C: ‘‘Số ghi trên thẻ là số chính phương’’.

Bài 10. Khuê tung hai đồng xu giống nhau 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố : ‘‘Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung’’.

Bài 11*. Giải phương trình (3x2)(x+1)2(3x+8)=16

Bài 12*. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn abc = 2024. Tính giá trị của biểu thức:

P=2bc20243c2bc+20242b32b+ab+40483ac3ac4048+2024a

Bài 13*. Cho 2024 số: a1,a2,...,a2024 với ak=2k+1[k(k+1)]2 (k=1,2,...,2024).

Tính giá trị biểu thức A=a1+a2+...+a2024.

-------- Hết --------

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. B

Câu 2. C

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5. B

Câu 6. C

Câu 7. C

Câu 8. D

Câu 9. A

Câu 10. B

Câu 11. D

Câu 12. C

Câu 13. A

Câu 14. C

Câu 15. A

Câu 16. B

Câu 17. A

Câu 18. C

Câu 19. A

Câu 20. D

Câu 21. A

Câu 22. C

Câu 23. C

Câu 24. B

Câu 25. B

Câu 26. B

Câu 27. D

Câu 28. C

Câu 29. B

Câu 30. B

Câu 31. C

Câu 32. A

Câu 33. A

Câu 34. B

Câu 35. C

 

II. Phần tự luận

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a) 7x4=0

b) 95x=0

c) 11x(3x+3)=8(x2)

d) 2x15+x=3+3x4

Phương pháp

Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

Lời giải

a) 7x4=0

7x=4x=47

Vậy x=47.

b) 95x=0

5x=9x=95

Vậy x=95.

c) 11x(3x+3)=8(x2)

11x3x3=8x168x8x=16+3

0x=13 (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) 2x15+x=3+3x4

4(2x1)20+20x20=3.2020+5(3x)204(2x1)+20x=60+5(3x)8x4+20x=60+155x8x+20x+5x=75+433x=79x=7933

Vậy x=7933.

Bài 2. Tìm m để phương trình (m1)x=m21

a) Vô nghiệm.

b) Vô số nghiệm.

c) Có nghiệm duy nhất.

Phương pháp

Với phương trình có dạng ax = b.

+ Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình vô số nghiệm.

+ Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu a 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=ba.

Lời giải

a) Để phương trình vô nghiệm thì {m1=0m210 suy ra {m=1m1m1.

Vậy không có giá trị nào của m để phương trình vô nghiệm.

b) Để phương trình vô số nghiệm thì {m1=0m210 suy ra {m=1[m=1m=1 hay m=1.

Vậy khi m = 1 thì phương trình vô số nghiệm.

c) Để phương trình có nghiệm duy nhất thì m10 suy ra m1.

Khi đó nghiệm của phương trình là x=m21m1=(m1)(m+1)m1=m+1.

Vậy khi m1 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=m+1.

Bài 3. Bác An đầu tư 500 triệu đồng vào hai tài khoản: mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6% một năm. Cuối năm bác An nhận được 34 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác An đã đầu tư vào mỗi tài khoản bao nhiêu tiền?

Phương pháp

Gọi số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là x (triệu đồng).

Biểu diễn số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng, số tiền lãi bác nhận được để lập phương trình.

Giải phương trình ta tìm được số tiền bác đầu tư vào mỗi tài khoản.

Lời giải

Gọi số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là x (triệu đồng) (ĐK: 0<x<500).

Số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng là: 500 – x (triệu đồng)

Số tiền lãi bác nhận được từ mua trái phiếu doanh nghiệp là:

x.8%=0,08x (triệu đồng)

Số tiền lãi bác nhận được từ ngân hàng là:

(500x).6%=(500x).0,06=300,06x (triệu đồng)

Theo đề bài, ta có phương trình:

0,08x+300,06x=340,02x=4x=200(TM)

Vậy số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là 200 triệu đồng.

Số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng là 500 – 200 = 300 triệu đồng.

Bài 4. Một xe tải đi từ M đến N với tốc độ 50 km/h. Khi từ N quay về M xe chạy với tốc độ 40 km/h. Thời gian cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút không kể thời gian nghỉ. Tính chiều dài quãng đường MN.

Phương pháp

Gọi quãng đường MN là x (km) (x > 0)

Biểu diễn thời gian đi, về theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải

Đổi 5 giờ 24 phút = 275 giờ.

Gọi quãng đường MN là x (km) (x > 0)

Vì xe tải đi từ M đến N với vận tốc 50km/h nên ta có thời gian xe tải đi từ M đến N là: x50 (h)

Vì xe tải đi từ N quay về M với vận tốc 40km/h nên ta có thời gian xe tải đi từ N về M là: x40 (h)

Vì thời gian cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút nên ta có phương trình:

x50+x40=275

Giải phương trình ta được x = 120 (TM)

Vậy chiều dài quãng đường MN là 120km.

Bài 5. Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

a) Gọi x là số phút gọi trong tháng. Hãy biểu thị theo x, số tiền phải trả trong thẳng (tính theo nghìn đồng) khi sử dụng mỗi gói cước nói trên.

b) Hỏi với bao nhiêu phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau?

Phương pháp

a) Viết biểu thức biểu thị số tiền dựa vào thông tin trong bảng.

b) Lập phương trình biểu thị số tiền phải trả bằng nhau.

Giải phương trình.

Lời giải

a) Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng mỗi gói cước công ty A là:

800x + 33000 (đồng)

Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng mỗi gói cước công ty B là:

600x + 39000 (đồng)

b) Theo đề bài, ta có phương trình: 800x + 33000 = 600x + 39000

Giải phương trình: 800x + 33000 = 600x + 39000

800x - 600x = 39000 - 33000

200x = 6000

x = 30

Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau.

Bài 6. Cho ΔKBC vuông tại K có KB < KC. Tia phân giác của ˆB cắt KC tại H . Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với tia BH tại I .

a) Chứng minh ΔBHKΔCHI.

b) Chứng minh CI2=IH.IB.

c) Tia BK cắt CI tại A, tia AH cắt BC tại D .

Chứng minh KC là phân giác của ^IKD.

Phương pháp

a) Chứng minh ΔBHKΔCHI (g.g)

b) Chỉ ra ^B1=^B2=^C1.

Chứng minh ΔIHCΔICB (g.g)

Suy ra IHIC=ICIBIC2=IH.IB.

c) Chứng minh:

ΔAIBΔAKCAIAB=AKAC

ΔAIKΔABC^K3=^ACB

ΔBKDΔBCA^K4=^ACB

Suy ra ^K3=^K4.

^K3+^K2=^K4+^K1(=900)

^K1=^K2 hay KC là phân giác của ^IKD.

Lời giải

a) Xét ΔBHKΔCHI có:

^BKH=^CIH=900

^KHB=^IHC (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔBHKΔCHI(g.g) (đpcm)

b) Ta có: ΔBHKΔCHI (cmt) nên ^B1=^C1

Mà BI là tia phân giác của góc KBC nên ^B1=^B2.

Do đó ^B2=^C1.

Xét ΔIHCΔICB có:

ˆI chung

^B2=^C1(cmt)

Suy ra ΔIHCΔICB (g.g)

Suy ra IHIC=ICIBIC2=IH.IB (đpcm).

c) Xét ΔAIBΔAKC có:

ˆA chung

^B1=^C1 (cmt)

Suy ra ΔAIBΔAKCAIAK=ABACAIAB=AKAC

Xét ΔAIKΔABC có:

ˆA chung

AIAB=AKAC(cmt)

Suy ra ΔAIKΔABC(c.g.c)^K3=^ACB (hai góc tương ứng) (1)

Theo giả thiết, ta có: CKAB,BIAC nên CK và BI là hai đường cao của tam giác ABC.

Mà BI và CK cắt nhau tại H nên H là giao điểm của 3 đường cao trong tam giác ABC.

Suy ra AHBC hay ^ADB=90o

Xét ΔABDΔCBK có:

^ADB=^CKB=900

ˆB chung

Suy ra ΔABDΔCBK (g.g) CBAB=BKBDBKCB=BDAB

Xét ΔBKDΔBCA có:

ˆB chung

BKCB=BDAB

Suy ra ΔBKDΔBCA(c.g.c)^K4=^ACB (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra ^K3=^K4.

^K3+^K2=^K4+^K1(=900)

^K1=^K2 hay KC là phân giác của ^IKD. (đpcm)

Bài 7. Cho ΔABC vuông tại A, biết AB=3cm,BC=5cm. Tia phân giác của ^ABC cắt AC tại D.

a) Vẽ tia Cx vuông góc với BD tại E và tia Cx cắt đường thẳng AB tại F.

Chứng minh ΔABDΔEBC.

b) Tia FD cắt BC tại H. Kẻ đường thẳng qua H và vuông góc với AB tại M.

Chứng minh MH.AB=FH.MB.

Phương pháp

a) Chứng minh ΔABDΔEBC theo trường hợp góc – góc.

b) Chứng minh ΔBFC cân tại B suy ra CA=FH.

Chứng minh ΔMBHΔABC (g.g) suy ra BMBA=MHAC.

Từ đó suy ra BMBA=MHFH suy ra MH.AB=FH.MB.

Lời giải

a) Chứng minh ΔABDΔEBC theo trường hợp góc – góc.

Xét ΔABDΔEBC có:

ˆA=ˆE=900

^B1=^B2 (vì BE là tia phân giác của góc ABC)

Suy ra ΔABDΔEBC(g.g)

b) Tia FD cắt BC tại H. Kẻ đường thẳng qua H và vuông góc với AB tại M.

Chứng minh MH.AB=FH.MB.

b) Chứng minh ΔBFC cân tại B suy ra CA=FH.

Chứng minh ΔMBHΔABC (g.g) suy ra BMBA=MHAC.

Từ đó suy ra BMBA=MHFH suy ra MH.AB=FH.MB.

Xét tam giác BFC có BE vừa là tia phân giác vừa là đường cao của tam giác BFC nên tam giác BFC cân tại B.

Đường cao AC và BE của tam giác BFC cắt nhau tại D nên FH cũng là đường cao của tam giác BFC.

Mà tam giác BFC cân tại B nên đường cao AC = FH (1)

Xét ΔMBHΔABC có:

ˆM=ˆA=900

ˆB chung

Suy ra ΔMBHΔABC (g.g) suy ra BMBA=MHAC.

Mà AC = FH (cmt)

Suy ra BMBA=MHFH suy ra MH.AB=FH.MB (đpcm).

Bài 8. Cho ΔABC vuông tại A có AB < AC , đường cao AH .

a) Chứng minh ΔHACΔABC

b) Chứng minh HA2=HB.HC

c) Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB, BC.

Chứng minh CH.CB=4.DE2

d) Gọi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với BC tại B và đường thẳng DE . Gọi N là giao điểm của AH và CM . Chứng minh N là trung điểm của AH.

Phương pháp

a) Chứng minh ΔHACΔABC theo trường hợp góc – góc.

b) Chứng minh ΔHACΔHBA suy ra HAHB=HCHA hay HA2=HB.HC.

c) Chứng minh ΔHACΔABC(g.g) suy ra AB2=CH.CB và DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE=12AB.

d) Gọi AC và BM cắt nhau tại I và DE cắt AH tại I.

Chứng mình BM = MI và  NHMB=ANMI NH=AN.

Lời giải

a) Xét tam giác HAC và tam giác ABC có:

ˆA=ˆH=900

ˆC chung

Suy ra ΔHACΔABC(g.g) (đpcm)

b) Xét ΔHACΔHBA có:

^AHC=^BHA=900

^CAH=^ABH (cùng phụ với góc ^ACH)

Suy ra ΔHACΔHBA (g.g)

HAHB=HCHAHA2=HB.HC (đpcm)

c) Vì  ΔHACΔABC(theo câu a)

ACBC=HCACAC2=HC.BC

Ta có:

D là trung điểm của AB

E là trung điểm của BC

Suy ra DE là đường trung bình của ΔABC

AC=2.DEAC2=4.DE2

Do đó HCBC=4.DE2 (đpcm)

d) Gọi AC và BM cắt nhau tại I

Xét ΔBIC có: ME//IC (do DE//AC)

BEEC=BMMI=1BM=MI

Ta có AHBCBIBC nên NH//BMAN//MI

Xét ΔCBMNH//MBNHMB=CNCM (1)

Xét ΔCMIAN//MIANMI=CNCM (2)

Từ (1), (2) NHMB=ANMIMB=MINH=AN hay N là trung điểm của AH (đpcm).

Bài 9. Một hộp chứa 6 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

A: “Số ghi trên thẻ là số lẻ”.

B: “Số ghi trên thẻ là số nguyên tố”.

C: “Số ghi trên thẻ là số chính phương”.

Phương pháp

Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A, B, C.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.

Lời giải

Có 6 kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, đó là: 2; 3; 5; 8; 13; 21.

+) Có 4 số lẻ là 3; 5; 13; 21 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 4.

Xác suất của biến cố A: “Số ghi trên thẻ là số lẻ” là: 46=23.

+) Có 4 số nguyên tố là: 2; 3; 5; 13 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 4.

Xác suất của biến cố B: “Số ghi trên thẻ là số nguyên tố” là: 46=23.

+) Không có số chính phương trong các số trên nên số kết quả thuận lợi cho biến cố C là 0.

Xác suất của biến cố C: “Số ghi trên thẻ là số chính phương” là: 06=0.

Bài 10. Khuê tung hai đồng xu giống nhau 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố: “Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung”.

Phương pháp

Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần xảy ra biến cố với tổng số lần thực nghiệm.

Lời giải

Vì Khuê tung hai đồng xu giống nhau 100 lần, có 16 lần hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp, do đó xác suất thực nghiệm của biến cố: “Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung” là:

16100=425.

Bài 11*. Giải phương trình (3x2)(x+1)2(3x+8)=16

Phương pháp

Nhân cả hai vế của phương trình với 9, biến đối phương trình thành:

(3x2)(3x+3)2(3x+8)=144

Đặt 3x+3=t, biến đổi 3x23x+8 theo t.

Ta có phương trình ẩn t mới.

Giải phương trình để tìm t.

Lời giải

Ta có: (3x2)(x+1)2(3x+8)=16

Nhân cả hai vế của phương trình với 9, ta được:

9.(3x2)(x+1)2(3x+8)=9.(16)(3x2)[9(x+1)2](3x+8)=9.(16)(3x2)(3x+3)2(3x+8)=144

Đặt 3x+3=t3x2=t5;3x+8=t+5

Ta có phương trình:

(t5)t2(t+5)=144

t425t2+144=0(t29)(t216)=0[t2=9t2=16[t=±3t=±5

Ta có bảng sau:

Vậy nghiệm của phương trình là x{2;0;83;23}.

Bài 12*. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn abc = 2024. Tính giá trị của biểu thức:

P=2bc20243c2bc+20242b32b+ab+40483ac3ac4048+2024a

Phương pháp

Thay 2024 = abc và 4048 = 2abc, nhóm nhân tử chung để rút gọn các phân thức trong biểu thức.

Từ đó ta tính được giá trị của biểu thức.

Lời giải

Ta có:

P=2bc20243c2bc+20242b32b+ab+40483ac3ac4048+2024a=2bcabc3c2bc+abc2b32b+ab+2abc3ac3ac2abc+a2bc=bc(2a)c(32b+ab)2b32b+ab+ac(2b3)ac(32b+ab)=b(2a)32b+ab2b32b+ab+2b332b+ab=2bab2b+2b332b+ab=ab+2b332b+ab=(32b+ab)32b+ab=1

Vậy P=1.

Bài 13*. Cho 2024 số: a1,a2,...,a2024 với ak=2k+1[k(k+1)]2 (k=1,2,...,2024).

Tính giá trị biểu thức A=a1+a2+...+a2024.

Phương pháp

Phân tích ak=2k+1[k(k+1)]2=1k21(k+1)2

Từ đó tính A.

Lời giải

Ta có:

ak=2k+1[k(k+1)]2=(k+1)2k2k2(k+1)2=1k21(k+1)2

Do đó:

A=a1+a2+a3+...+a2024=(112122)+(122132)+(132142)+...+(120232120242)=1120242=20242120242

Vậy A=20242120242


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về loại sự ăn mòn, định nghĩa và phân loại các loại sự ăn mòn. Sự ăn mòn hóa học, điện hóa và cách phòng tránh và điều trị sự ăn mòn.

Khái niệm về ăn mòn

Khái niệm về biến đổi thành phần

Di chuyển ion trong hóa học: Khái niệm, cơ chế và ứng dụng. Mô tả cơ chế di chuyển ion qua các môi trường khác nhau, giải thích hiện tượng điện hóa và các ứng dụng của di chuyển ion trong đời sống và công nghiệp.

Định nghĩa về di chuyển phân tử và yếu tố ảnh hưởng Thuyết va chạm và mối liên quan đến di chuyển phân tử Các phương pháp di chuyển phân tử: nhiệt động, áp suất, điện trường Ứng dụng của di chuyển phân tử trong đời sống, khoa học và công nghệ.

Khái niệm về phá vỡ các liên kết hóa học, định nghĩa và cách thức xảy ra trong phản ứng hóa học. Phân loại các phản ứng phá vỡ liên kết và cơ chế của phá vỡ liên kết hóa học. Ứng dụng của phá vỡ liên kết hóa học trong đời sống và công nghiệp.

Giảm độ bền: Định nghĩa và nguyên nhân gây ra giảm độ bền của vật liệu. Hình thức giảm độ bền và cách đo độ bền của vật liệu. Các biện pháp tăng cường độ bền của vật liệu.

Khái niệm về thời gian bảo quản và tầm quan trọng của nó trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp thực phẩm.

Khái niệm về duy trì độ bền

Khái niệm về ẩm mòn hóa học - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng

Xem thêm...
×