Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 – Global Success
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 6 - Global Success Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 4 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.
Find the word which has a different sound in the part underlined.
hear
near
fear
pear
Đáp án : D
Kiến thức: Phát âm –ea
hear /hɪr/
near /nɪr/
fear /fɪr/
pear /per/
Phần gạch chân ở câu D có phát âm là /e /, còn lại là / ɪ/.
Đáp án D
Find the word which has a different sound in the part underlined.
gather
monthly
father
brother
Đáp án : B
Kiến thức: Phát âm –th
gather /ˈɡæðər/
monthly /ˈmʌnθli/
father /ˈfɑːðər/
brother /ˈbrʌðər/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / θ/ , còn lại là /ð /.
Đáp án B
Find the word which has a different sound in the part underlined.
favourite
slight
fine
high
Đáp án : A
Kiến thức: Phát âm –i
favourite /ˈfeɪvərɪt/
slight /slaɪt/
fine /faɪn/
high /haɪ/
Phần gạch chân ở câu A có phát âm là /ɪ / , còn lại là /aɪ /.
Đáp án A
Find the word which has a different sound in the part underlined.
fold
close
cloth
hold
Đáp án : C
Kiến thức: Phát âm –o
fold /foʊld/
close /kloʊz/
cloth /klɔːθ/
hold /hoʊld/
Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /ɔ:/, còn lại là /oʊ/.
Đáp án C
Find the word which has a different sound in the part underlined.
tooth
clothing
bath
both
Đáp án : B
Kiến thức: Phát âm –th
tooth /tuːθ/
clothing /ˈkloʊðɪŋ/
bath /bæθ/
both /boʊθ/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /ð/ , còn lại là /θ/.
Đáp án B
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “_________ a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”
How
What
Which
It
Đáp án : B
Kiến thức: Câu cảm thán
Cấu trúc: What + a/an + Adj + N!
– “What a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”
(“Thật là một chiếc áo đẹp, Trang à” – “Cảm ơn.”)
Đáp án B
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “_________ is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”
Which
Where
What
How
Đáp án : A
Kiến thức: Từ để hỏi
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
How: Thế nào
“Which is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”
(“Thành phố nào thì đắt giá nhất thế giới.” – “Tôi nghĩ đó là Tokyo.”)
Đáp án A
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “_________. films have you seen this week?” – “Only one.”
What
Which
Who
How many
Đáp án : D
Kiến thức: Từ để hỏi
What: Cái gì
Which: Cái nào
Who: Ai
How many: Bao nhiêu
“How many films have you seen this week?” – “Only one.”
(“Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim tuần này?” – “Chỉ một”.)
Đáp án D
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
I _________ to Singapore three times.
have gone
have been
went
visited
Đáp án : B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ và có thể còn
được lặp lại đến hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Phân biệt “gone to” và “been to” :
+ gone to: có nghĩa là đang đi đến đâu đó hoặc đã tới nơi đó.
+ been to: có nghĩa là đã tới nơi đó và có thể sẽ tới lại nhưng bây giờ không ở đó.
I have been to Singapore three times.
(Tôi đã đến Singapore 3 lần.)
Đáp án B
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
I first _________ Melbourne in 2003.
went
have been
have gone
visited
Đáp án : D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/ed + O
Do “went” phải đi với “to” nên ta dùng “visited” trong trường hợp này.
I first visited Melbourne in 2003.
(Tôi lần đầu đến thăm Melbourne vào năm 2003.)
Đáp án D
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
My brother can’t swim _________ he’s afraid of water.
because
and
but
so
Đáp án : A
Kiến thức: Từ nối
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
so: vì vậy
My brother can’t swim because he’s afraid of water.
(Anh tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.)
Đáp án A
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “_________ is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”
What
Which
Who
Where
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
What: Cái gì
Which: Cái nào
Who: Ai
Where: Ở đâu
“Who is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”
(“Ai là vận động viên quần vợt bạn yêu thích?” – “Tôi không thích quần vợt.”)
Đáp án C
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
_________ eat too much salt. It’s not good for you.
Do
Don’t
Please
Can
Đáp án : B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Do: làm
Don’t: đừng
Please: làm ơn
Can: có thể
Don’t eat too much salt. It’s not good for you.
(Đừng ăn quá nhiều muối. Nó thì không tốt cho bạn đâu.)
Đáp án B
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “______don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”
Why
How
What
When
Đáp án : A
Kiến thức: Từ để hỏi
Why: Tại sao
How: Thế nào
What: Cái gì
When: Khi nào
Cấu trúc: Why don’t we (you) + V-inf : dùng để đưa ra lời đề nghị.
“Why don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”
(“Tại sao bạn lại không đi với chúng tôi đến sân vận động vào cuối tuần này?” – “Đó đúng là một ý kiến hay!”)
Đáp án A
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “I’ve just received a scholarship.” – “_________!”
Really
Thank you
Congratulations
Well
Đáp án : C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Really: Vậy sao
Thank you: Cảm ơn bạn
Congratulations: Chúc mừng bạn
Well: Tốt
“I’ve just received a scholarship.” – “Congratulations!”
(“Tôi vừa mới nhận được một học bổng.” – “Chúc mừng bạn!”)
Đáp án C
Find one mistake in each of the following sentences and correct it.
16. I learn how to swim in 2010.
- Mistake:
- Correct:
17. Last week I come back to my home town.
- Mistake:
- Correct:
18. Mine home town is a very beautiful place.
- Mistake:
- Correct:
19. This is my book; it isn’t your.
- Mistake:
- Correct:
20. Do eat much meat because it isn’t good for you.
- Mistake:
- Correct:
Listen and decide if the following sentences are True or False.
21. The speaker loves playing a few kinds of sports.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
21.
The speaker loves playing a few kinds of sports.
(Người nói thích chơi một vài môn thể thao.)
Thông tin: I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport.
(Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao.)
Đáp án: False
22. His favourite sport is American football.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
22.
His favourite sport is American football.
(Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bóng đá Mỹ.)
Thông tin: My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football.
(Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ.)
Đáp án: False
23. Sumo is one of the most exciting sports in the world.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
23.
Sumo is one of the most exciting sports in the world.
(Sumo là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)
Thông tin: I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world.
(Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)
Đáp án: True
24. The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
24.
The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.
(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)
Thông tin: The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy.
(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)
Đáp án: False
25. The speaker thinks that sports stars are very lucky.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
25.
The speaker thinks that sports stars are very lucky.
(Người nói nghĩ rằng các ngôi sao thể thao rất may mắn.)
Thông tin: Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day.
(Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày.)
Đáp án: True
Bài nghe:
Are you good at sport? I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport. My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football. I wasn’t very good at football when I was a kid. This did not stop me playing. I played in the park with my friends for hours every day. What is your national sport? Do you like it? I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world. You have to spend a little time getting to know the rules and the fighters. The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy. Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day. What are you going to play next?
Tạm dịch:
Bạn có giỏi thể thao? Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ. Tôi không giỏi bóng đá khi còn nhỏ. Điều này không ngăn cản tôi chơi. Tôi chơi trong công viên với bạn bè hàng giờ mỗi ngày. Môn thể thao quốc gia của bạn là gì? Bạn có thích nó không? Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới. Bạn phải dành một chút thời gian để tìm hiểu luật chơi và võ sĩ. Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh. Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày. Vậy bạn định chơi gì tiếp theo?
Put a word in each gap in the following postcard.
July 20
Hi Nick,
Hue is a great city. The (26) _______ is fine. It’s sunny all the time. The food is cheap and (27) _______. The (28) _______ here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) _______ comfortable. Yesterday we visited the historic monuments. Tomorrow we’re (30) _______ on a trip along Huong River.
You must visit this city someday. You’ll love it.
Bye for now!
Cheers,
Mi
The (26)
is fine.
The food is cheap and (27)
.
The (28)
here are friendly and hospitable.
The hotel where we’re staying is small (29)
comfortable.
Tomorrow we’re (30)
on a trip along Huong River.
Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F).
ALBERT PARK
Albert Park is located only three kilometres from the Melbourne city centre. It is a 225-hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas. There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk. If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle. Albert Park is host to some of Melbourne’s most exciting events. In May, the “Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various “Fun Runs”, and in March the “Foster’s Australian Grand Prix Carnival” is held here.
31. Albert Park has an area of 225 hectares.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
31.
Albert Park has an area of 225 hectares.
(Công viên Albert có diện tích 225 hecta.)
Thông tin: Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city centre. It is a 225 hectare
sporting and recreational park.
(Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên
thể thao và giải trí.)
Đáp án: True
32. The park is a nice place for picnic.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
32.
The park is a nice place for picnic.
(Công viên là một nơi lý tưởng để dã ngoại.)
Thông tin: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas.
(Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng
thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại.)
Đáp án: True
33. Here you can see swans.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
33.
Here you can see swans.
(Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.)
Thông tin: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to
take a walk.
(Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ.)
Đáp án: True
34. The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
34.
The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.
(Du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.)
Thông tin: If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle.
(Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.)
Đáp án: False
35. Dog running for charity is an exciting event held in March.
True
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
35.
Dog running for charity is an exciting event held in March.
(Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.)
Thông tin: In May, the “ Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity.
(Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công
viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện.)
Đáp án: False
Dịch đoạn văn:
CÔNG VIÊN ALBERT
Công viên Albert nằm cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó rộng 225 hecta, là công viên thể thao và giải trí.Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởngthức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi thích hợp để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo. Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều chương trình chạy bộ, và vào tháng 3 chương trình "Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.
Write correct sentences, using the words or phrases given.
36. I/ take part/ swimming competition/ school/ last week/ and/ win/ third prize.
.
37. I/ can’t/ soccer/ classmates/ this afternoon/ because/ I/ visit/ my grandmother/ hospital.
.
38. I/ should/ finish/ homework/ before/ play sports.
.
39. I/ judo/ twice/ week/ and/ I/ go/ dance class/ too.
.
40. Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.
.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365