Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 1

Cho alkyne X tác dụng với H2 dư

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dẫn xuất halogen X dưới đây:

Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?

  • A

    but-2-ene.

  • B

    pent – 1 – ene.

  • C

    but-1-ene.

  • D

    2-methylpropene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các hydrocarbon không no có phản ứng cộng với brmonie

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Alkene sau có tên gọi là: 

  • A

    2-methylbut-2-ene.

  • B

    3-methylbut-2-ene.

  • C

    2-metybut-3-ene.

  • D

    3-methylbut-3-ene.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene

Lời giải chi tiết :

2 – methylbut – 2 – ene

Câu 3 :

Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra khí là

  • A

    dung dịch KOH.

  • B

    dung dịch K2CO3.

  • C

    kim loại Na.

  • D

    kim loại Ag.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phenol

Lời giải chi tiết :

Phenol tác dụng với kim loại Na tạo ra khí H2:

C6H5OH + Na C6H5ONa + ½ H2

Đáp án C

Câu 4 :

Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là

  • A

    2-methylpent-1-yne.

  • B

    2-methylpent-2-yne.

  • C

    4-methylpent-2-yne.  

  • D

    4-methylpent-1-yne.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của sản phẩm Y

Lời giải chi tiết :

Khi hydrogen hóa Y tạo thành 2 – methylpentane => Công thức cấu tạo Y là:

=> Công thức cấu tạo X: 

Đáp án C

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Alcohol và phenol đều tham gia phản ứng với Na.

  • B

    Cho phenol phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó nhỏ vài giọt HCl vào dung dịch thì lại thu được phenol.

  • C

    Alcohol đa chức có nhóm OH liền kề phản ứng được với Cu(OH)2 còn alcohol đơn chức thì không phản ứng.

  • D

    Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc chỉ thu được alkene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của alcohol

Lời giải chi tiết :

Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được alkene và ở nhiệt độ 140oC thu được eter.

Đáp án D

Câu 6 :

Cồn 70 được sử dụng phổ biến trong y tế, dùng để sát trùng, diệt khuẩn,... Cách pha chế cồn 70

  • A

    pha 70mL nước với 30mL ethanol.

  • B

    pha 70mL ethanol với 30mL nước.

  • C

    lấy 70mL rồi thêm 100mL nước.

  • D

    lấy 70mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm độ cồn

Lời giải chi tiết :

Cồn 70o chứa 70ml ethanol nên để pha được thì cần lấy 70 ml ethanol rồi thêm nước để thu được 100ml cồn.

Đáp án D

Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A

    Oxi hóa không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde

  • B

    Oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde

  • C

    Oxi hóa alcohol bậc II, thu được ketone

  • D

    Alcohol bậc III không bị oxi hóa bởi tác nhân thông thường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Alcohol bậc III không bị oxi hóa bởi tác nhân thông thường

Lời giải chi tiết :

Oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I thu được CO2 và H2O

Đáp án B

Câu 8 :

Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu. Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:

Tinh dầu sả và chanh có citronella C9H17CHO có công thức cấu tạo là:


Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?

  • A

    AgNO3/NH3

  • B

    Dung dịch NaOH       

  • C

    H2/Ni, to          

  • D

    Dung dịch HCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của aldehyde

Lời giải chi tiết :

Aldehyde phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án A

Câu 9 :

Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi của acid này là

  • A

    2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

  • B

    3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

  • C

    2,3-dihydroxybutanoic acid.

  • D

    2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách gọi tên của carboxylic acid

Lời giải chi tiết :

HOOC-CH(OH)-CH2-COOH: 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

Đáp án A

Câu 10 :

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

  • A

    21,6 gam.

  • B

    43,2 gam.

  • C

    16,2 gam.

  • D

    10,8 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 mol CH3CHO khi phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra 2 mol Ag

Lời giải chi tiết :

n CH3CHO = 0,1 mol => n Ag = 2.0,1 = 0,2 mol

=> m Ag = 0,2 . 108 = 21,6g

Đáp án A

Câu 11 :

Cho 45 gam acetic acid phản ứng với 69 gam ethanol (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam ethyl acetate. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là

  • A

    31,25%.

  • B

    40,00%.

  • C

    62,50%.

  • D

    50,00%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 45 : 60 = 0,75 mol

n C2H5OH = 69 : 46 = 1,5 mol

n CH3COOC2H5 = 41,25 : 88 = 0,46875 mol

H% = 0,468750,75.100=62,5%

Đáp án C

Câu 12 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

  • A

    CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.         

  • B

    CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

  • C

    C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

  • D

    C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Lời giải chi tiết :

C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

Đáp án D

II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Dữ liệu thực nghiệm của hợp chất hữu cơ X như sau:

- Kết quả phân tích nguyên tố của (X) có 40% C; 6,67% H; còn lại là O về khối lượng

- Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

(a) Công thức phân tử của X là C2H4O

Đúng
Sai

(b) X có nhóm chức – CHO

Đúng
Sai

(c) X có khả năng phản ứng với NaOH

Đúng
Sai

(d) Trong phân tử X có 2 liên kết pi.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(a) Công thức phân tử của X là C2H4O

Đúng
Sai

(b) X có nhóm chức – CHO

Đúng
Sai

(c) X có khả năng phản ứng với NaOH

Đúng
Sai

(d) Trong phân tử X có 2 liên kết pi.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phổ IR của X từ đó tìm công thức của X

Lời giải chi tiết :

%O = 100% - %C - %H = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%

C : H : O = %C12:%H1:%O16=40%12:6,67%1:53,33%16=3,33:6,67:3,33=1:2:1

Công thức đơn giản nhất là (CH2O)n

Theo phổ MS: MX = 60 => M(CH2O)n = 60 => n = 2 => X: C2H4O2

Theo phổ IR: X có vùng tín hiệu đặc trưng ở 3000 – 2500 cm-1 và 1750 – 1680 cm-1. Đây là 2 vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm – COOH.

(a) Sai vì công thức phân tử X là C2H4O2

(b) Sai vì X có nhóm chức – COOH

(c) Đúng vì X là CH3COOH: acetic acid phản ứng với dung dịch NaOH

(d) Sai, trong phân tử X có 1 liên kết pi ( C=O)

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy. Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4 – trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không nhánh.

(a) Chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.

Đúng
Sai

(b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số octane của xăng

Đúng
Sai

(c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng, dầu

Đúng
Sai

(d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2,4 – trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này là 60.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(a) Chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ (đốt cháy) càng nhỏ, đồng thời giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.

Đúng
Sai

(b) Ethanol có thể làm tăng chỉ số octane của xăng

Đúng
Sai

(c) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng làm tăng chỉ số octane của xăng, dầu

Đúng
Sai

(d) Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2,4 – trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này là 60.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

(a) Sai vì chỉ số octane càng cao thì khả năng chịu nén của nhiên liệu trước khi phát nổ càng nhỏ

(b) Đúng vì ethanol có chỉ số octane lớn hơn nhiều so với xăng

(c) Đúng vì phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon mạch phân nhánh làm tăng chỉ số octane của xăng, dầu

(d) Sai vì chỉ số octan của mẫu xăng này là 80.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho các phát biểu:

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..

Đúng
Sai

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

Đúng
Sai

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

Đúng
Sai

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..

Đúng
Sai

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

Đúng
Sai

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

Đúng
Sai

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

(a) Sai, dẫn xuất halogen tan được trong dung môi hữu cơ

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.

(a) Hiện tượng trong bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 có xuất hiện kết tủa trắng bạc

Đúng
Sai

(b) Thí nghiệm trên điều chế khí ethylene

Đúng
Sai

(c) Sản phẩm có phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine

Đúng
Sai

(d) CaC2 có tên gọi khác là đất đèn.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(a) Hiện tượng trong bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 có xuất hiện kết tủa trắng bạc

Đúng
Sai

(b) Thí nghiệm trên điều chế khí ethylene

Đúng
Sai

(c) Sản phẩm có phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine

Đúng
Sai

(d) CaC2 có tên gọi khác là đất đèn.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

(a) Sai, hiện tượng trong bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 có xuất hiện kết tủa vàng nhạt.

(b) Thí nghiệm trên điều chế khí acetylene

(c) Đúng, acetylene có tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch nước bromine

(d) Đúng

III. Tự luận
Câu 1 :

Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là: 77,78%; 7,41% và 14,81%.

(a) Tìm công thức phân tử của A.

(b) Cho một lượng chất A vào ống nghiệm đựng nước, thấy A không tan. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào ống nghiệm, khuấy nhẹ, thấy A tan dần. Tìm công thức cấu tạo có thể có của A.

Lời giải chi tiết :

C : H : O = 77,7812:7,411:14,8116=6,48:7,41:0,92=7:8:1

(a) Công thức phân tử A là: C7H8O

(b) Khi cho A vào ống nghiệm thêm dung dịch NaOH thấy A tan dần => A tác dụng được với NaOH

=> A thuộc hợp chất phenol. Vậy công thức cấu tạo của A là: 

Câu 2 :

Để trung hòa 11,5 gam một carboxylic acid Y (no, đơn chức), cần dùng 100 gam dung dịch NaOH 10%. Tìm công thức của Y.

Lời giải chi tiết :

m NaOH = 100 . 10% = 10g

n NaOH = 10:40 = 0,25 mol

ta có: n – COOH = n NaOH = 0,25 mol

=> M Y = 11,5 : 0,4 = 46

Công thức cấu tạo của Y là: HCOOH

Câu 3 :

Tính khối lượng Ag thu được khi cho 3 gam formic aldehyde phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3?

Lời giải chi tiết :

n HCHO = 3 : 30 = 0,1 mol

=> n Ag = 4 n HCHO = 0,1 . 4 = 0,4 mol

=> m Ag = 0,4 . 108 = 43,2g

Câu 4 :

Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene?

Lời giải chi tiết :

Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về kỹ sư - Định nghĩa và vai trò của kỹ sư trong xã hội hiện đại. Các loại kỹ sư - Tổng quan về các loại kỹ sư phổ biến hiện nay. Đào tạo và nghiệp vụ của kỹ sư - Mô tả các khía cạnh của đào tạo kỹ sư. Công việc và kỹ năng của kỹ sư - Tổng quan về công việc của kỹ sư và các kỹ năng cần thiết.

Chuyên gia sản xuất dầu khí, quá trình sản xuất dầu khí, công nghệ sản xuất dầu khí, kiểm soát chất lượng sản phẩm dầu khí, vấn đề và thách thức trong sản xuất dầu khí

Giới thiệu về thiết bị sản xuất dầu khí

Khái niệm về lên men

Khái niệm về giảm chi phí: Định nghĩa và vai trò trong kinh doanh. Giảm chi phí giúp tăng tính cạnh tranh, lợi nhuận, tồn tại trên thị trường. Cần xác định và tối ưu hóa các khoản chi phí nhân viên, quản lý tài chính, quảng cáo, nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Sự tinh tế và khéo léo trong quản lý tài chính, tái cơ cấu tổ chức, tìm kiếm đối tác cung cấp, tối ưu hóa quy trình và quản lý rủi ro tài chính là quan trọng.

Khái niệm về sự lãng phí và các hình thức của nó. Việc giảm thiểu sự lãng phí là mục tiêu quan trọng để tăng hiệu quả và bảo vệ tài nguyên. Nguyên nhân gây ra sự lãng phí bao gồm thiếu kế hoạch, quản lý không hiệu quả, quá trình sản xuất không tối ưu và nhân viên không có ý thức tiết kiệm. Sự lãng phí gây hậu quả đáng lo ngại cho môi trường, tài nguyên, sức khỏe và tài chính. Các giải pháp để giảm thiểu sự lãng phí bao gồm cải tiến quy trình sản xuất, đào tạo nhân viên, sử dụng công nghệ tiên tiến và thúc đẩy ý thức tiết kiệm.

Hệ thống điều khiển nhiệt độ trong công nghiệp và đời sống: Khái niệm, vai trò và ứng dụng | Cảm biến, bộ điều khiển và thiết bị điều chỉnh | Hoạt động và quản lý hệ thống | Ứng dụng trong công nghiệp, y tế và thực phẩm.

Khái niệm độ chính xác nhiệt độ và vai trò của nó trong đo lường. Các phương pháp đo độ chính xác nhiệt độ. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác nhiệt độ. Ứng dụng của độ chính xác nhiệt độ trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm kiểm soát nhiệt độ: vai trò trong sản xuất, chế biến và đời sống. Phương pháp kiểm soát và ứng dụng trong thực phẩm, kim loại, nhà thông minh và y tế. Hiệu quả và lợi ích của kiểm soát nhiệt độ.

Khái niệm về truyền nhiệt độ

Xem thêm...
×